Wiki gỗ – Tư Vấn Sàn Gỗ https://tuvansango.com Đơn vị thi công sàn gỗ Toàn Quốc Thu, 20 Jan 2022 03:31:39 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam#respond Wed, 17 Nov 2021 07:59:33 +0000 https://tuvansango.com/?p=3477 more ]]> Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, tuvansango.com sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3

Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?

Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Tham khảo thêm: Sự khác biệt giữa sàn gỗ xương cá Chevron và Herringbone

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất

Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:

Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble
3 Cẩm Lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre
4 Cẩm Lai Đồng Nai Dalbergia Dongnaiensis Pierre
5 Cẩm Liên Pantacme Siamensis Kurz Cà Gần
6 Cẩm Thị Diospyros Siamensis Warb
7 Dáng Hương Pterocarpus Pedatus Pierre
8 Dáng Hương Căm-Bốt Pterocarpus Cambodianus Pierre
9 Dáng Hương Mắt Chim Pterocarpus Indicus Willd
10 Dáng Hương Quả Lớn Pterocarpus Macrocarpus Kurz
11 Du Sam Keteleeria Davidianabertris Beissn Ngô Tùng
12 Du Sam Cao Bằng Keteleeria Calcaria Ching
13 Gõ Đỏ Pahudia Cochinchinensis Hồ Bì
14 Gụ Sindora Maritima Pierre
15 Gụ Mật Sindora Cochinchinensis Baill Gõ Mật
16 Gụ Lau Sindora Tonkinensis A. Chev Gõ Lau
17 Hoàng Đàn Cupressus Funebris Endl Huỳnh Đàn
18 Huệ Mộc Dalbergia Sp
19 Huỳnh Đường Disoxylon Loureiri Pierre
20 Hương Tía Pterocarpus Sp
21 Lát Hoa Chukrasia Tabularis A. Juss
22 Lát Da Đồng Chukrasia Sp
23 Lát Chun Chukrasia Sp
24 Lát Xanh Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell
25 Lát Lông Chukrasia Var. Velutina King
26 Mạy Lay Sideroxylon Eburneum A. Chev Sến Đất Hoa Trùm
27 Mun Sừng Diospyros Mun H. Lec
28 Mun Sọc Diospyros Sp
29 Muồng Đen Cassia Siamea Lamk
30 Pơ-Mu Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas
31 Sa Mu Dầu Cunninghamia Konishii Hayata
32 Sơn Huyết Melanorrhoea Laccifera Pierre Sơn Tiêu, Sơn Rừng
33 Sưa Dalbergia Tonkinensis Prain
34 Thông Ré Ducampopinus Krempfii H. Lec
35 Thông Tre Podocarpus Neriifolius D. Don
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea Fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia Cochinchinensis Pierre
38 Trắc Đen Dalbergia Nigra Allen
39 Trắc Căm-Bốt Dalbergia Cambodiana Pierre
40 Trầm Hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria Crassna
41 Trắc Vàng Dalbergia Fusca Pierre

Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.

NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm Xe Xylia Dolabriformis Bent
2 Da Đá Xylia Kerrii Craib Et Hutchi
3 Dầu Đen Dipterocarpus Sp
4 Đinh Markhamia Stipulata Seem
5 Đinh Gan Gà Markhamia Sp
6 Đinh Khét Radermachera Alata P. Dop Đinh Cánh
7 Đinh Mật Spuchodeopsis Collignonii P. Dop
8 Đinh Thối Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop
9 Đinh Vàng Haplophragma Serratum P. Dop Đinh Vàng Quả Khía
10 Đinh Vàng Hòa Bình Haplophragma Hoabiensis
11 Đinh Xanh Radermachera Brilletii P. Dop Đinh Vàng
12 Lim Xanh Erythrophloeum Fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace Tonkinensis Gagnep
14 Kiền Kiền Hopea Pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng Đào Hopea Ferrea Pierre Săng Đá
16 Sao Xanh Homalium Caryophyllaceum Benth. Chây, Chà Ran Cẩm
17 Sến Mật Fassia Pasquieri H. Lec Sến Trồng
18 Sến Cát Fosree Cochinchinensis Pierre Sến Mủ
19 Sến Trắng
20 Táu Mật Vatica Tonkinensis A. Chev. Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ
21 Táu Núi Vatica Thorelii Pierre Táu Nuớc, Làu Táu Nước
22 Táu Nước Vatica Philastreama Pierre Táu Núi, Làu Táu Nước
23 Táu Mắt Quỷ Hopea Sp (Hopea Mollissima)
24 Trai Lý Garcimia Fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium Cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua Ferrea Linn Dõi
27 Lát Khét Chukrasia Sp Chò Vảy

Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao

Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.

NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Nước Lagerstroemia Flos-Reginae Retz
2 Bằng Lăng Tía Lagerstroemia Loudoni Taijm
3 Bình Linh Vitex Pubescens Vahl
4 Cà Chắc Shorea Obtusa Wall Chò Núi, Cà Chí
5 Cà Ổi Castanopsis Indica A.DC. Dẻ Gai
6 Chai Shorea Vulgaris Pierre Chò Núi, Cà Chắc
7 Chò Chỉ Parashorea Stellata Kury. Chò Đen
8 Chò Chai Shorea Thorelii Pierre Chai
9 Chua Khét Chukrasia Sp
10 Chự Litsea Longipes Meissn Dự, Kháo Xanh
11 Chiêu Liêu Xanh Terminalia Chebula Retz Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu
12 Dâu Vàng
13 Huỳnh Heritiera Cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát Khét Chukrasia Sp
15 Lau Táu Vatica Dyeri King Táu Trắng
16 Loại Thụ Pterocarpus Sp Giáng Hương
17 Re Mit Actinodaphne Sinensis Benth Bời Lời Lá Thuôn
18 Săng Lẻ Lagerstroemia Tomentosa Presl Bằng Lăng Lông
19 Sao Đen Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao Hải Nam Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona Grandis Linn Giá Tỵ
22 Trường Mật Paviesia Anamonsis
23 Trường Chua Nephelium Chryseum Chôm Chôm
24 Vên Vên Vàng Shorea Hypochra Hance Vên Vên Nghệ, Dên Dên

Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.

NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời Lời Litsea Laucilimba Bời Lời Quả To
2 Bời Lời Vàng Litsea Vang H. Lec
3 Cà Duối Cyanodaphne Cuneata Bl
4 Chặc Khế Disoxylon Translucidum Pierre
5 Chau Chau Elacorarpus Tomentosus DC Côm Lông
6 Dầu Mít Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre
7 Dầu Lông Dipterocarpus Sp
8 Dầu Song Nàng Dipterocarpus Dyeri Pierre
9 Dầu Trà Beng Dipterocarpus Obtusifolius Teysm
10 Gội Nếp Aglaia Gigantea Pellegrin
11 Gội Trung Bộ Aglaia Annamensis Pellegrin
12 Gội Dầu Aphanamixis Polystachya J.V. Parker
13 Giổi Talauma Giổi A. Chev.
14 Hà Nu Ixonanthes Cochinchinensis Pierre
15 Hồng Tùng Darydium Pierrei Hickel
16 Kim Giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng Đàn Gia
17 Kháo Tía Machilus Odoratissima Nees. Re Vàng
18 Kháo Dầu Nothophoebe Sp.
19 Long Não Cinamomum Camphora Nees Dạ Hương
20 Mít Artocarpus Integrifolia Linn
21 Mỡ Manglietia Glauca Anet
22 Re Hương Cinamomum Parthenoxylon Meissn.
23 Re Xanh Cinamomum Tonkinensis Pitard Nhè Xanh
24 Re Đỏ Cinamomum Tetragonum A. Chev
25 Re Gừng Litsea Annanensis H. Lec
26 Sến Bo Bo Shorea Hypochra Hance
27 Sến Đỏ Shorea Harmandi Pierre
28 Sụ Phoebe Cuneata Bl.
29 So Đo Công Brownlowia Denysiana Pierre Lo Bò
30 Thông Ba Lá Pinus Khasya Royle Ngô 3 Lá
31 Thông Nàng Podocarpus Imbricatus Bl Bạch Tùng
32 Vàng Tâm Manglietia Fordiana Oliv.
33 Viết Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam.
34 Vên Vên Anisoptera Cochinchinensis Pierre

Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.

NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản Xe Albizzia Lucida Benth.
2 Bời Lời Giấy Litsea Polyantha Juss
3 Ca Bu Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat.
4 Chò Lông Dipterocarpus Pilosus Roxb.
5 Chò Xanh Terminalia Myriocarpa Henrila
6 Chò Xót Schima Crenata Korth
7 Chôm Chôm Nephelium Bassacense Pierre
8 Chùm Bao Hydnocarpus Anthelminthica Pierre
9 Cồng Tía Callophyllum Saigonensis Pierre
10 Cồng Trắng Callophyllum Dryobalanoides Pierre
11 Cồng Chìm Callophyllum Sp.
12 Dải Ngựa Swietenia Mahogani Jaco.
13 Dầu Dipterocarpus Sp.
14 Dầu Rái Dipterocarpus Alatus Roxb.
15 Dầu Chai Dipterocarpus Intricatus Dyer
16 Dầu Đỏ Dipterocarpus Duperreanus Pierre
17 Dầu Nước Dipterocarpus Jourdanii Pierre
18 Dầu Sơn Dipterocarpus Tuberculata Roxb.
19 Giẻ Gai Castanopsis Tonkinensis Seen
20 Giẻ Gai Hạt Nhỏ Castanopsis Chinensis Hance
21 Giẻ Thơm Quercus Sp.
22 Giẻ Cau Quercus Platycalyx Hickel Et Camus
23 Giẻ Cuống Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus
24 Giẻ Đen Castanopsis Sp.
25 Giẻ Đỏ Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus
26 Giẻ Mỡ Gà Castanopsis Echidnocarpa A.DC.
27 Giẻ Xanh Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus
28 Giẻ Sồi Lithocarpus Tubulosa Camus Sồi Vàng
29 Giẻ Đề Xi Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus
30 Gội Tẻ Aglaia Sp. Gội Gác
31 Hoàng Linh Peltophorum Dasyrachis Kyrz
32 Kháo Mật Cinamomum Sp.
33 Nephelium Sp. Khé
34 Kè Đuôi Dông Makhamia Cauda-Felina Craib.
35 Kẹn Aesculus Chinensis Bunge
36 Lim Vang Peltophorum Tonkinensis Pierre Lim Xẹt
37 Lõi Thọ Gmelina Arborea Roxb.
38 Muồng Cassia Sp. Muồng Cánh Dán
39 Muồng Gân Cassia Sp.
40 Mò Gỗ Cryptocarya Obtusifolia Mer
41 Mạ Sưa Helicia Cochinchinensis Lour
42 Nang Alangium Ridley King
43 Nhãn Rừng Néphélium Sp.
44 Phi Lao Casuarina Equisetifolia Forst. Dương Liễu
45 Re Bàu Cinamomum Botusifolium Nees
46 Sa Mộc Cunninghamia Chinensis R. Br
47 Sau Sau Liquidambar Formosana Hance Táu Hậu
48 Săng Táu
49 Săng Đá Xanthophyllum Colubrinum Gagnep.
50 Săng Trắng Lophopetalum Duperreanum Pierre
51 Sồi Đá Lithocarpus Cornea Rehd Sồi Ghè
52 Sếu Celtis Australis Persoon Áp Ảnh
53 Thành Ngạnh Cratoxylon Formosum B. Et H.
54 Tràm Sừng Eugenia Chanlos Gagnep.
55 Tràm Tía Sysygium Sp
56 Thích Acer Decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều Rừng Néphelium Lappaceum Linh Vải Thiều
58 Thông Đuôi Ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông Tầu
59 Thông Nhựa Pinusmerkusii J Et Viers Thông Ta
60 Tô Hạp Điện Biên Altmgia Takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải Guốc Mischocarpus Sp.
62 Vàng Kiêng Nauclea Purpurea Roxb.
63 Vừng Careya Sphaerica Roxb.
64 Xà Cừ Khaya Senegalensis A. Juss
65 Xoài Mangifera Indica Linn

Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba Khía Cophepetalum Wallichi Kurz
2 Bạch Đàn Chanh Eucalyptus Citriodora Bailey
3 Bạch Đàn Đỏ Eucalyptus Robusta Sm.
4 Bạch Đàn Liễu Eucalyptus Tereticornis Sm.
5 Bạch Đàn Trắng Eucalyptus Camaldulensis Deh.
6 Bứa Lá Thuôn Garcinia Oblorgifolia Champ.
7 Bứa Nhà Garcinia Loureiri Pierre
8 Bứa Núi Garcinia Oliveri Pierre
9 Bồ Kết Giả Albizzia Lebbeckoides Benth.
10 Cáng Lò Betula Alnoides Halmilton
11 Cầy Ivringia Malayana Oliver Kơ-Nia
12 Chẹo Tía Engelhardtia Chrysolepis Hance
13 Chiêu Liêu Terminalia Chebula Roxb.
14 Chò Nếp
15 Chò Nâu Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev.
16 Chò Nhai Anogeissus Acuminata Wall Râm
17 Chò Ổi Platanus Kerrii Chò Nước
18 Da Cerlops Divers
19 Đước Rhizophora Conjugata Linh.
20 Hậu Phát Cinamomum Iners Reinw Quế Lợn
21 Kháo Chuông Actinodaphne Sp.
22 Kháo Symplocos Ferruginea
23 Kháo Thối Machilus Sp.
24 Kháo Vàng Machilus Bonii H.Lec.
25 Khế Averrhoa Carambola Linn.
26 Lòng Mang Pterospermum Diversifolium Blume
27 Mang Kiêng Pterospermum Truncatolobatum Gagnep.
28 Mã Nhâm
29 Mã Tiền Strychosos Nux – Vomica Linn.
30 Máu Chớ Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. Huyết Muông
31 Mận Rừng Pranus Triflora
32 Mắm Avicenia Officinalis Linn.
33 Mắc Niễng Eberhardtia Tonkinensis H. Lec.
34 Mít Nài Artocarpus Asperula Gagret.
35 Mù U Callophyllum Inophyllum Linn.
36 Muỗm Mangifera Foetida Lour.
37 Nhọ Nồi Diospyros Erientha Champ Nho Nghẹ
38 Nhội Bischofia Trifolia Bl. Lội
39 Nọng Heo Holoptelea Integrifolia Pl. Chàm Ổi. Hôi
40 Phay Duabanga Sonneratioides Ham.
41 Quao Doliohandrone Rheedii Seen.
42 Quế Cinamomum Cassia Bl.
43 Quế Xây Lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44 Ràng Ràng Đá Ormosia Pinnata
45 Ràng Ràng Mít Ormosia Balansae Drake
46 Ràng Ràng Mật Ormosia Sp
47 Ràng Ràng Tía Ormosia Sp.
48 Re Cinamomum Albiflorum Nees.
49 Sâng Sapindus Oocarpus Radlk.
50 Sấu Dracontomelum Duperreanum Pierre
51 Sấu Tía Sandorium Indicum Cav.
52 Sồi Castanopsis Fissa Rehd Et Wils
53 Sồi Phăng Quercus Resinifera A. Chev. Giẻ Phảng
54 Sồi Vàng Mép Castanopsis Sp
55 Săng Bóp Ehretia Acuminata R.Br. Lá Ráp
56 Trám Hồng Canarium Sp. Cà Na
57 Tràm Melaleuca Leucadendron Linn.
58 Thôi Ba Alangium Chinensis Harms.
59 Thôi Chanh Evodia Meliaefolia Benth.
60 Thị Rừng Diospyros Rubra H. Lec
61 Trín Schima Wallichii Choisy
62 Vẩy Ốc Dalbengia Sp.
63 Vàng Rè Machilus Trijuga Vàng Danh
64 Vối Thuốc Schima Superba Gard Et Champ.
65 Vù Hương Cinamomum Balansae H. Lec Gù Hương
66 Xoan Ta Melia Azedarach Linn.
67 Xoan Nhừ Spondias Mangifera Wied.
68 Xoan Đào Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz
69 Xoan Mộc Toona Febrifuga Roen
70 Xương Cá Canthium Didynum Roxb.

Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao Su Hevea Brasiliensis Pohl
2 Cả Lồ Caryodapnnopsis Tonkinensis
3 Cám Parinarium Aunamensis Hance
4 Choai Terminalia Bellirica Roxb Bàng Nhút
5 Chân Chim Vitex Parviflora Juss
6 Côm Lá Bạc Elaeocarpus Nitentifolius Merr
7 Côm Tầng Elaeocarpus Dubius A.D.C
8 Dung Nam Symplocos Cochinchinensis Moore
9 Gáo Vàng Adina Sessifolia Hook
10 Giẻ Bộp Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus
11 Giẻ Trắng Quercus Poilanei Hickel Et Camus
12 Hồng Rừng Diospyros Kaki Linn
13 Hoàng Mang Lá To Pterospermum Lancaefolium Roxb
14 Hồng Quân Flacourtia Cataphracta Roxb Bồ Quân, Mùng Quân
15 Lành Ngạnh Hôi Cratoxylon Ligustrinum Bl Thành Ngạnh Hôi
16 Lọng Bàng Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep
17 Lõi Khoai
18 Me Tamarindus Indica Linn Chua Me
19 Lysidica Rhodostegia Hance
20 Vitex Glabrata R. Br
21 Mò Cua Alstonia Scholaris R. Br Mù Cua, Sữa
22 Ngát Gironniera Subaequelis Planch
23 Phay Vi Sarcocephalus Orientalis Merr
24 Phổi Bò Meliosma Angustifolia Merr
25 Rù Rì Calophyllum Balansae Pitard
26 Răng Vi Carallia Sp
27 Săng Máu Horfieldia Amygdalina Warbg
28 Sảng Sterculia Lanceolata Cavan Săng Vè
29 Sâng Mây
30 Sở Bà Dillenia Pantagyna Roxb
31 Sổ Con Quay Dillenia Turbinata Gagnep
32 Sồi Bộp Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C
33 Sồi Trắng Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus
34 Sui Antiaris Toxicaria Lesch
35 Trám Đen Canarium Nigrum Engl
36 Trám Trắng Canarium Albrun Racusch
37 Táu Muối Vatica Fleuxyana Tardieu
38 Thung Tetrameles Nudiflora R. Br.
39 Tai Nghé Hymenodictyon Excelsum Wall Tai Trâu
40 Thừng Mực Wrightia Annamensis
41 Thàn Mát Millettia Ichthyochtona Drake
42 Thầu Tấu Aporosa Microcalyx Hassh
43 Ưởi Storeulia Lychnophlora Hance
44 Vang Trứng Endospermum Sinensis Benth
45 Vàng Anh Saraca Divers Hoàng Anh
46 Xoan Tây Delonix Regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 1
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 2
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A. Chev
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd
29 Lai Crypeteronia paniculata
30 Lôi Crypeteronia paniculata
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
33 Mốp Alstonia spathulata Blume
34 Muồng trắng Zenia insignis chun
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
39 Sung Ficus racemosa
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
41 So đũa Sesbania paludosa
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
44 Trẩu Aleurites montara willd
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem
46 Trôm Sterculia sp
47 Vông Erythrina indica Lam.

Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam

Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.

Nhóm gỗ IA

Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ
1 Bách Xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh  Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm gỗ IIA

Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai:

– Cẩm lai Bà Rịa

– Cẩm lai

– Cẩm lai Đồng Nai

– Dalbergia oliverii Gamble

– Dalbergia bariaensis

– Dalbergia oliverii Gamble

2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ:

– Gụ mật

– Gụ lau

– Sindora cochinchinenensis

– Sindora tonkinensis – A. Chev

4 Giáng hương:

– Giáng hương

– Giáng hương Cam bốt

– Giáng hương mắt chim

– Pterocarpus pedatus Pierre

– Pterocarpus cambodianus Pierre

– Pterocarpus indicus Wild

5 Lát:

– Lát hoa

– Lát da đồng

–   Lát chun

– Chukrasia tabularis A. juss

– Chukrasia sp

– Chukrasia sp

6 Trắc

– Trắc

– Trắc dây

– Trắc Cam bốt

– Dalbergiacochinchinenensis Pierre

– Dalbergia annamensis

– Dalbergia combodiana Pierre

7 Gỗ Pơ mu Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
8 Mun:

–   Mun

–   Mun sọc

– Diospyros mun H.lec

– Diospyros SP

9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh  Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm 4 Pinus Kesiya
39 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus
40 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp
41 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp
42 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi
43 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa
44 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima
45 Long Não Nhóm 4 Cinamomum Comphora
46 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis
47 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri
48 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp
49 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp
50 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum
51 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea
52 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia
53 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung
54 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis
55 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica
56 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae
57 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus
58 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre
59 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa
60 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni
61 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp
62 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani
63 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany
64 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus
65 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora
66 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
67 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha
68 Nhóm 6 Ceriops Divers
69 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp
70 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis
71 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii
72 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis
73 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany
74 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis
75 Da Nhóm 6 Artocarpus Asperula
76 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor
77 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum
78 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach
79 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum
80 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp
81 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum
82 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga
83 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
84 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis
85 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida
86 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum
87 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia
88 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis
89 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis
90 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum
91 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra
92 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida
93 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica
94 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và sàn gỗ, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website tuvansango.com hoặc gọi đến số hotline 0931.833.883.

]]>
https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam/feed 0
Gỗ HDF: Ưu nhược điểm, ứng dụng & phân loại gỗ HDF https://tuvansango.com/cot-go-hdf https://tuvansango.com/cot-go-hdf#respond Wed, 10 Nov 2021 01:06:57 +0000 https://tuvansango.com/?p=1490 more ]]> Có lẽ với nhiều người đang có nhu cầu mua đồ nội thất từ gỗ công nghiệp đã không ít lần nghe nhắc đến loại ván HDF. Vậy bạn đã biết gì về gỗ HDF? Những điều nên biết về cốt gỗ HDF tại Việt Nam? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Sàn gỗ HDF lõi trắng

Sàn gỗ HDF lõi trắng chất lượng có tỷ trọng bột gỗ từ 850 – 900kg/m3.

Gỗ HDF là gì?

HDF (High Density Fiberboard) là vật liệu gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Thành phần chủ yếu của loại ván này là bột gỗ cùng với một lượng nhỏ keo kết dính. Tấm ván được phân biệt với các loại ván dăm ở mật độ bột gỗ cao và độ mịn của bề mặt. Tấm ván HDF hiện đang được đánh giá là vật liệu có độ bền cao nhất trong các loại ván công nghiệp MFC hay MDF.

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn sử dụng cho các công trình hiện đại

Đặc điểm của sàn gỗ HDF

Được ưa chuộng sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau, gỗ tấm HDF có nhiều đặc điểm nổi bật so với các loại ván dăm đáp ứng được yêu cầu sử dụng cao của nhiều hạng mục.

Bề mặt cốt gỗ HDF

Đặc điểm nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt

  • Điểm dễ nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt. Bề mặt ván mịn và nhẵn, hầu như không còn các sợi gỗ dăm. Bề mặt nhẵn giúp tấm ván dễ dàng tương thích với các lớp phủ trang trí trên bề mặt.
  • Tỷ trọng nén của cốt gỗ cực kỳ cao. Độ nén của lõi HDF trung bình từ 800kg/m3 – 900kg/m3 gấp đôi các loại ván MDF chỉ khoảng 450kg/m3.
  • Nhờ độ nén cao mà loại ván này có độ bền rất cao, khả năng chịu lực tốt. Khó bị biến dạng khi chịu lực va đập mạnh.
  • Theo đánh giá khách quan thì ván gỗ HDF cũng có khả năng chịu nước tốt hơn các loại ván dăm mật độ gỗ thưa.

Ưu nhược điểm của ván gỗ HDF

Nếu bạn đang tìm hiểu về vật liệu ván gỗ High Density Fiberboard thì chắc chắn không thể bỏ qua việc cân nhắc những ưu nhược điểm của vật liệu này. Ván gỗ HDF có khá nhiều ưu điểm, nên nếu không thể ghi nhớ hết chúng, bạn có thể lưu lại những thông tin dưới đây.

Ưu điểm

Cốt gỗ HDF của các dòng sàn trên thị trường hiện nay thường có tỷ trọng trong khoảng 800 – 850kg/m3. Tuy nhiên, đối với các dòng sàn Malaysia thì tỷ lệ bột gỗ cao hơn từ 850 – 910kg/m3. Do đó, với các dòng sàn sản xuất từ đất nước này đảm bảo độ nén tỷ trọng khá cao mang lại độ bền vượt trội suốt vòng đời sử dụng.

Tỷ trọng nén cốt gỗ tiêu chuẩn

Cốt gỗ đạt tiêu chuẩn luôn đảm bảo độ nén có tỷ trọng ổn định từ 850 – 900kg/m3

  • Độ mịn cao, dễ dàng tương thích với nhiều loại vật liệu phủ bề mặt.
  • Độ đặc cao phù hợp cho mọi công trình với thiết kế cầu kỳ.
  • Có khả năng chịu được tải trọng lớn, phù hợp làm nguyên liệu sản xuất các vật liệu như sàn gỗ, tủ bếp, bàn ghế,…
  • Chịu nước tốt khi tiếp xúc với độ ẩm, giúp đồ nội thất có tuổi thọ cao bền bỉ.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Độ nén cao giúp cốt gỗ chống lại được sự tấn công của côn trùng như mối, mọt.
  • Tận dụng nguồn nguyên liệu vụn gỗ trong quá trình chế biến gỗ tự nhiên. Một sản phẩm thân thiện với môi trường.

Nhược điểm

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm chinh phục người dùng, nhưng loại ván này cũng có một số nhược điểm không đáng kể như:

  • Sản phẩm chất lượng cao nên giá thành cũng có phần nhỉnh hơn các loại ván dăm khác.
  • Trong thành phần cấu tạo vẫn sử dụng một lượng keo kết dính nhất định, nếu không kiểm soát chặt chẽ trong mức an toàn thì chất formol (E) trong keo có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Phân loại gỗ HDF

Mặc dù khá phổ biến trên thị trường nhưng không phải ai cũng có thể lựa chọn đúng và phân biệt được các loại ván HDF bởi vật liệu này được chia thành nhiều loại khác nhau. Có thể đề cập đến những loại phổ biến sau:

Phân loại theo cốt gỗ

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại cốt gỗ HDF được người dùng biết đến đó là HDF lõi trắng tự nhiên, HDF lõi xanh, HDF lõi đen. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có những tính năng khác nhau. Cụ thể như sau:

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

Đây là loại phổ biến nhất và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Loại này có đặc điểm nhận dạng đó là lõi gỗ có màu trắng ngà của gỗ tự nhiên, bề mặt mịn, không có dăm gỗ. Ván gỗ HDF lõi trắng đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn của tấm ván sàn gỗ nhập khẩu chất lượng cao.

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

HDF lõi trắng càng chất lượng thì bề mặt ván càng mịn, không bụi, không có dăm gỗ

Gỗ HDF lõi xanh

Một loại khá đặc biệt khác đó là ván gỗ HDF lõi xanh. Loại này ít phổ biến hơn loại lõi trắng. Chúng có màu xanh lá đặc trưng để dễ phân biệt với các loại khác. Loại này có đặc điểm nổi bật hơn đó là độ đặc cao, có khả năng chịu nước tốt hơn loại thường. Tuy nhiên, người mua nên hết sức cẩn trọng khi quyết định mua loại ván này. Bởi loại ván cao cấp này yêu cầu dây chuyền sản xuất hiện đại để đem tới chất lượng vượt trội hơn, nên không nhiều nhà máy có thể đáp ứng được. Những loại ván được quảng cáo lõi xanh trôi nổi trên thị trường có thể là loại ván thường được nhuộm phẩm màu để qua mắt khách hàng, bán với giá cao. Chúng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến tính an toàn cho sức khỏe do chứa chất nhuộm công nghiệp trong lõi ván.

cốt gỗ HDF lõi xanh

Đa phần các loại cốt gỗ HDF lõi xanh trên thị trường hiện nay đều nhuộm màu công nghiệp

Gỗ HDF lõi đen

Loại này thuộc nhóm ván cực kỳ hiếm. Ván HDF lõi đen là dòng sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường hiện nay. Chúng được nén ép dưới áp lực rất cao trên 1000kg/m3 khiến ván lõi đen có khả năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi dành cho bạn cũng cần hết sức tỉnh táo khi lựa chọn loại ván này bởi nếu không đánh giá kỹ có thể sẽ phải mua hàng nhái với mức giá không xứng đáng.

Phân loại theo bề mặt

Để phân loại theo tiêu chí bề mặt thì có thể chia thành ba loại đó là ván HDF veneer, HDF phủ Melamine, gỗ HDF phủ Laminate. Mỗi loại cũng sẽ có những đặc điểm và tính chất không giống nhau.

Ván HDF veneer

Là tấm HDF có bề mặt được phủ bằng một lớp gỗ tự nhiên lát mỏng để trang trí. Loại này có giá thành khá rẻ bởi có nhiều nhược điểm đó là lớp gỗ mỏng dễ bị trầy xước, chịu nước kém, dễ phai màu.

Gỗ HDF phủ Melamine

Loại này có mức giá tầm trung. Bề mặt được phủ lớp phim Melamine mỏng chịu xước khá tốt, có độ bóng đẹp mắt. Tuy nhiên vẫn có nhược điểm đó là khá mỏng, dễ phồng rộp khi bị ngấm nước.

Gỗ HDF phủ Melamine

Gỗ HDF phủ Melamine thường chỉ được sử dụng cho việc sản xuất đồ nội thất nhà bếp

Gỗ HDF phủ Laminate

Được đánh giá là loại ván công nghiệp có tính thẩm mỹ tốt nhất hiện nay. Gỗ HDF Laminate có khả năng chống xước tốt, độ bóng cao và với cấu tạo nhiều lớp giấy xếp chồng lên nhau tạo cho loại ván này có khả năng chống phai màu tốt.

Mỗi loại cốt HDF sẽ có mức giá thành khác nhau. Vì vậy, để chọn đúng loại, đúng mục đích sử dụng và đúng giá người dùng nên ghi nhớ những cách phân loại trên đây.

Ứng dụng của gỗ HDF trong sản xuất nội thất

Từ trước đến nay, gỗ công nghiệp được đánh giá rất cao về chất lượng cũng như tính ứng dụng đa dạng của nó. Gỗ HDF thường được sử dụng chủ yếu trong ngành làm sàn gỗ hoặc dùng để đóng đồ nội thất trong nhà, thậm chí có thể dùng trong một số hạng mục ngoài trời. Bởi tính ổn định và mật độ sợi gỗ cao, tỷ trọng cốt gỗ khá chắc nặng nên đa số các thương hiệu ván sàn nhập khẩu đều cần đến gỗ HDF trong ngành sản xuất ván gỗ của mình.

Sàn gỗ HDF

Gỗ HDF hội tụ đủ đầy đủ các ưu điểm của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp như khả năng chống nước thấm nước cao, chống mối mọt tốt, chịu lực tác động tốt, không cong vênh, biến dạng trong những khu vực có điều kiện thời tiết và khí hậu thất thường và khắc nghiệt như ở Việt Nam, chống cháy lan, chống trầy xước hiệu quả, mang lại giá trị thẩm mỹ cao. Do đó, HDF được xem là sự lựa chọn hoàn hảo cho việc sản xuất sàn gỗ tại Việt Nam cũng như các nước phát triển trên thế giới như Malaysia, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, …

Sàn gỗ cao cấp sử dụng cốt gỗ HDF

Hầu hết các dòng sàn gỗ cao cấp đều sử dụng cốt gỗ HDF

Tủ bếp gỗ HDF

Không gian bếp là là khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước và chịu nhiệt độ cao trong quá trình nấu nướng. Do vậy, gỗ công nghiệp được cho rằng không phù hợp với khu vực này bởi khả năng chống thấm và cách chịu nhiệt hạn chế của nó. Tuy nhiên, với vật liệu gỗ HDF thì bạn không cần quá lo lắng về vấn đề này, bởi chúng hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của khu vực bếp.

Tủ quần áo gỗ HDF

Cũng giống như tủ bếp HDF, tủ quần áo làm bằng gỗ HDF cũng được nhiều gia chủ tin dùng bởi sở hữu nhiều ưu điểm cần thiết và nổi bật như có độ bền cao, chịu lực tốt, chịu tỷ trọng cao. Đặc biệt, làm tủ quần áo bằng gỗ HDF cho độ thẩm mỹ rất cao, mang lại giá trị sang trọng cho toàn bộ không gian phòng ngủ của bạn, lại rất an toàn cho người dùng.

Làm các loại cửa HDF cao cấp

Ván HDF có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt lại rất bền nên hoàn toàn phù hợp trong sản xuất các loại cửa. Đặc biệt, trọng lượng của cốt gỗ HDF thường không quá nặng, trung bình nên giúp giảm tải trọng cho công trình, tránh được tình trạng cửa bị sụp, bị xê dịch trong quá trình sử dụng. Cửa gỗ HDF cũng dễ dàng thi công và lắp đặt, tối ưu chi phí tối đa cho gia chủ. Và hiện nay, có rất nhiều gia đình lựa chọn gỗ HDF để làm các loại cửa cho không gian nhà mình.

Chất liệu HDF đã trở thành chuẩn mực trong các công trình công nghiệp hay dân dụng ở các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Liên bang Nha, … Và ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. HDF là sản phẩm mang tính cách mạng công nghiệp trong sản xuất và xử lý gỗ.

Tham khảo thêm: Phong cách Minimalism là gì? Nguyên tắc ứng dụng phong cách tối giản

Bảng giá gỗ HDF mới nhất 2022

Khách hàng đang có nhu cầu tìm mua ván gỗ HDF với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng cao nhất? Người tiêu dùng không biết mua ở đâu, đơn vị nào uy tín, minh bạch thông tin sản phẩm và có chính sách bảo hành rõ ràng? Tuvansango.com gửi đến người tiêu dùng bảng giá gỗ HDF mới nhất hiện nay, khách hàng có thể tham khảo:

Kiểu bề mặt Kích thước Giá
Đa dạng màu trắng, xanh, vàng, trắng sữa, cam, đỏ, …. 2.3 mm ≤ 150.000đ
2.5 mm ≤ 160.000đ
3 mm ≤ 160.000đ
4 mm ≤ 180.000đ
4.75 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ 5 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ, trơn 5.5 mm ≤ 200.000đ
6 mm 225. 000đ
7 mm ≥ 235. 000đ
8 mm ≥ 245. 000đ
9 mm ≥ 255. 000đ
11 mm ≥ 265. 000đ
12 mm 317. 000đ
15 mm 370. 000đ
Trắng, xám, xám nhẹ, xanh, vân gỗ cao cấp 17 mm 420. 000đ
18 mm ≥ 420.000đ
21 mm ≥ 450.000đ
25 mm ≥ 470.000đ

So Sánh gỗ HDF và MDF

Thực tế cho thấy, HDF (High Density Fibreboard hay còn gọi Hardboard) cũng giống như MDF đều được cấu tạo bởi sợi gỗ nhân tạo. Đây là sản phẩm có chất lượng, độ bền và cơ lý tốt hơn rất nhiều vì tỉ trọng trung bình lên đến 900kg/ m3, trong khi MDF có tỉ trọng trung bình chỉ ở mức 680kg/ m3 – 730kg/ m3, MDF chống ẩm vào khoảng 800kg/ m3. HDF được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. MDF chủ yếu sản xuất làm đồ nội thất như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ, … Khẳng định rằng HDF và MDF hoàn toàn khác nhau nên mục đích sử dụng cũng hoàn toàn không giống nhau.

Tiêu chí đánh giá HDF MDF
Cấu tạo Được tạo thành bởi 80-85% từ gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia giúp tăng độ cứng và kết dính cho gỗ, đạt chuẩn E1. Được tạo thành từ bột sợi gỗ dưới 50% sợi gỗ tự nhiên, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như thành phần chống mối mọt, chống mốc, bột độn vô cơ.
Tỉ trọng 800 – 950kg/m3 550 – 700kg/m3
Giá cả Từ 150.000đ đến 500.000đ tùy quy cách Từ 54.000đ đến dưới 500.000đ tùy quy cách, tùy chất lượng.
Ứng dụng Làm sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. Chế tác đồ đội thất thông dụng như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ,…
Độ bền Có tuổi thọ lên tới hơn 15 năm trong điều kiện sử dụng bình thường. Tuổi thọ trung bình dưới 10 năm trong điều kiện sử dụng bình thường không tiếp xúc độ ẩm hoặc nước.

Những điều nên biết về các loại cốt gỗ HDF tại Việt Nam

Trên thị trường Việt Nam, có rất nhiều loại cốt gỗ được phân phối ở nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, điều lo ngại cho khách hàng là có quá nhiều giá khác nhau. Đồng thời, cũng rất khó đo lường về chất lượng của từng loại lõi HDF. Đây là vấn đề khiến người dùng cảm thấy rất khó khăn trong việc lựa chọn và đưa ra quyết định chọn mua.

Cốt gỗ HDF mang lại độ bền cao cho ván sàn

Gỗ HDF làm từ gỗ sợi với tỷ trọng độ nén ép cao mang lại độ bền cho nhà ở ốp sàn

Cốt gỗ green HDF, black HDF, white HDF là ba loại phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, thực trạng hiện tại là rất khó phân biệt được chất lượng của 3 dòng cốt này. Đa phần tất cả loại cốt HDF green và black đều nhuộm từ phẩm màu công nghiệp. Hiện nay, rất ít các nhà máy áp dụng công nghệ hiện đại để cho ra các dòng lõi HDF đạt tiêu chuẩn. Và chắc chắn, với thị trường sôi động như ở Việt Nam, bạn sẽ khó tìm được loại cốt gỗ đảm bảo đúng chất lượng Châu Âu. Do đó, bạn nên chọn loại cốt HDF lõi trắng tự nhiên không nhuộm phẩm màu. Có nhiều đơn vị phân phối sàn gỗ cung cấp loại lõi này với độ nén tỷ trọng cao, vừa đảm bảo độ bền cho công trình của bạn vừa an toàn cho người dùng.

đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu

Lựa chọn đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu giúp bạn an tâm hơn về chất lượng cốt gỗ

Qua bài viết trên, có lẽ bạn đọc phần nào đã hiểu được Gỗ HDF là gỗ gì? Cách phân loại như thế nào? Hy vọng, những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn vật liệu gỗ công nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể để lại lời nhắn, Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ phản hồi chi tiết và nhanh nhất!

]]>
https://tuvansango.com/cot-go-hdf/feed 0
Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Có mấy loại? Giá bao nhiêu? https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may#respond Fri, 05 Nov 2021 07:21:25 +0000 https://tuvansango.com/?p=3405 more ]]> Sở hữu nhiều tính năng nổi bật như chống mối mọt, chống ẩm mốc, có tính dẻo dai, mùi thơm đặc trưng cùng bề mặt vân gỗ sắc nét, uốn lượn mềm mại chuẩn gu châu Á, dễ dàng ứng dụng trong nhiều hạng mục, Pơ Mu được xem là một trong những dòng gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm vượt trội đó thì cũng có nhiều thông tin thú vị từ loại gỗ này mà có thể người tiêu dùng chưa hề biết đến. Thực tế gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Đặc điểm phân loại và ứng dụng như thế nào? Nên mua ở đâu đảm bảo đúng giá? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây!

1 go po mu so huu nhieu uu diem noi bat cho gia tri kinh te cao

Gỗ Pơ Mu sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật cho giá trị kinh tế cao

Gỗ Pơ Mu là Gỗ gì?

Gỗ Pơ Mu (tên tiếng anh là Fokieni) là một chi trong họ Hoàng Đàn (Cupressaceae), trung gian giữa hai chi Chamaecyparis và Calocedrus. Loại cây này còn có nhiều tên gọi khác như Đinh Hương, Tô Hạp Hương, Mạy Vạc (Lào Cai), Mạy Long Lanh (Tây Bắc và Thanh Hóa), Khơ Mu (Hà Tĩnh), Hòng He (Gia Lai và Kon Tum). Loại cây này cũng như một số loại cây gỗ khác như gỗ Sưa có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp. Do đó, ngoài việc khai thác ứng dụng cho các công trình nội thất, loại gỗ này còn có thể tận dụng lấy cả tinh dầu có trong thân gỗ.

2 go po mu co mui thom nhe de chiu van go sac sao rat dep

Loại cây này có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp

Đặc điểm chung của cây Pơ Mu

Pơ Mu là loại cây ưa sáng, phát triển mạnh mẽ khi sống ở nơi có khí hậu mát mẻ, nhiều mưa. Thường mọc ở những nơi ẩm ướt miền núi. Tại Việt Nam, loại cây này thường mọc trên các địa hình đất đá vôi hay đất granit từ độ cao trên 900m. Giống cây này phân bổ chủ yếu ở núi rừng phía Bắc hoặc các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.

Pơ Mu thuộc dòng cây thân gỗ lớn được trồng với mục đích khai thác lấy gỗ. Chiều cao trung bình của cây trưởng thành từ 25 – 30 mét. Thân cây sống ở điều kiện lý tưởng trong tự nhiên thường có vỏ ánh nâu hoặc nâu xám, dễ bị tróc vỏ khi cây còn non. Đối với cây trưởng thành trên vỏ thường xuất hiện các vết nứt dọc theo thân cây. Lá có dạng hình kim tương tự như lá cây thông. Vân gỗ giống cây này khá sáng, uốn lượn mềm mại, vân đẹp và có mùi thơm thoang thoảng dễ chịu. Đường kính thân gỗ trung bình từ 30-50cm, thân gỗ thẳng, ít nhánh.

Gỗ Pơ Mu nhóm mấy?

Dựa vào bảng xếp hạng về nhóm gỗ tại Việt Nam, gỗ Pơmu thuộc nhóm IIA nằm danh sách hạn chế khai thác. Giống cây này sử dụng vì mục đích thương mại Theo Nghị Định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 dưới sự kiểm soát của cục quản lý rừng Việt Nam.

Tham khảo thêm: Các loại hèm khóa sàn gỗ được sử dụng phổ biến nhất

Gỗ Pơ Mu có mấy loại?

Hiện nay, dựa vào nguồn gốc, xuất xứ, gỗ Pơ Mu được chia thành 3 loại: Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam, gỗ Pơ Mu trắng của Lào, gỗ Pơ Mu nâu Trung Quốc. Mỗi loại sở hữu đặc điểm, giá trị kinh tế, giá thành khác nhau:

Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam

Chất lượng gỗ này tốt và có giá trị cao vì đa phần cây được trồng và phát triển tự nhiên. Thời gian sinh trưởng rất dài phải từ 30 năm trở lên. Đặc điểm của gỗ Pơ mu phía Bắc Việt Nam là gỗ có màu vàng nhạt, vân gỗ khá nhiều, lượng tinh dầu ở mức khá và độ đậm đặc tương đối. Còn gỗ Pơ mu từ các tỉnh Tây Nguyên được đánh giá là loại gỗ có giá trị cao nhất hiện nay do hoàn toàn khai thác từ tự nhiên. Ở địa hình tại Tây Nguyên đem lại điều kiện thuận lợi cho giống cây này phát triển vượt bậc. Chúng có đặc điểm là màu vàng đậm, vân gỗ dày rất đẹp, lượng tinh dầu nhiều và rất đậm đặc.

3 go po mu do vang cua viet nam

Chất lượng gỗ Đinh Hương tốt, giá trị cao vì được trồng và phát triển tự nhiên.

Gỗ Pơ Mu trắng của Lào

Giống cây Pomu trồng tại Lào có giá trị thấp hơn so với gỗ Pơ mu tự nhiên của Việt Nam. Bởi gỗ Pơ Mu Lào được trồng công nghiệp, thời gian sinh trưởng ngắn. Đặc điểm nhận dạng các sản phẩm gỗ Pơ mu Lào là thân có màu trắng vàng, vân gỗ và mùi thơm ít, độ đậm đặc tinh dầu cũng rất thấp.

Gỗ Pơ Mu nâu của Trung Quốc

Ở Trung Quốc, loại cây gỗ này được trồng nhiều ở tỉnh Phúc Kiến, Quý Châu, Chiết Giang, Vân Nam, … Đặc điểm dễ nhận dạng dòng gỗ này có trồng ở China hay không là dựa vào màu sắc của thân gỗ. Pomu Trung Quốc có màu nâu vàng. Mùi thơm cũng nhẹ hơn so với giống cây trồng ở Việt Nam. Vân gỗ cũng nhạt và không sắc nét bằng. Do đó, giá thành cũng rẻ hơn so với các loại cây Pơ Mu được trồng ở Việt Nam hoặc Lào.

Sàn Gỗ Pơ Mu có tốt không?

Để trả lời cho câu hỏi này còn phụ thuộc vào nguồn gốc và tuổi thọ của cây. Nếu ván sàn Pơ Mu được lấy từ cây trưởng thành, có tuổi thọ cao, trồng tại Việt Nam thì sản phẩm thật sự rất tốt. Bởi vốn dĩ dòng cây tự nhiên này có khả năng chống mối mọt, côn trùng, sở hữu hương thơm tự nhiên dễ chịu, có lượng tinh dầu thoang thoảng đem lại sự thư thái cho những thành viên trong gia đình khi nhà ốp sàn pomu. Ngoài ra, dòng sàn làm từ cây này có khả năng chịu lực, chống cong vênh tốt. Thớ gỗ mịn, nhỏ, vân gỗ sắc nét, uốn lượn tinh tế cho giá trị thẩm mỹ cực kỳ cao. Mặt khác, cốt gỗ đặc, chắc, nặng cho khả năng chịu lực bền vững, khó nứt, chống được mọi tác động từ người và vật, không lõm bề mặt nên thoải mái để đồ lên sàn.

4 san go po mu co tot khong

Loại cây này được các chuyên gia đánh giá cao về chất lượng và giá trị kinh tế cho không gian.

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu?

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu 1 khối? Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại sản phẩm làm từ cây Pomu như cốt gỗ thịt được tính giá theo khối, ván sàn tính giá mét vuông hoặc các đồ nội thất làm từ loại cây này. Mỗi loại sẽ cho chất lượng và thẩm mỹ không giống nhau. Cũng giống như các loại gỗ khác, giá gỗ Pơ Mu luôn có sự thay đổi theo nguồn cung và phụ thuộc vào biến động thị trường, tuổi đời gỗ cũng như chất lượng cốt gỗ.

  • Đối với gỗ Pơ Mu tròn, loại gỗ xẻ: Quy cách dài khoảng 3 mét với đường kính thân từ 30 – 40 cm có giá trung bình 40 – 50 triệu đồng.
  • Đối với sàn gỗ Pơ Mu có nhiều mức giá: loại 750 x 90 x 15cm tầm 1.000.000 /m2; 900 x 90 x 15cm khoảng 1.120.000 /m2 chưa bao gồm các phí khác.
  • Đối với đồ nội thất: tùy theo mỗi loại sẽ có mức giá tương thích. Tuy nhiên, giá của bàn ghế, tủ, giường làm từ loại gỗ này không quá đắt, khoảng 5 triệu trở lên cho từng món hoặc từng bộ.

Có nên mua sàn Gỗ Pơ Mu không?

Nếu gia chủ ưa chuộng sử dụng các loại đồ nội thất hay sàn nhà từ gỗ tự nhiên thì pomu là sự lựa chọn hoàn hảo. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, tuổi thọ gần như là vĩnh viễn cùng bề mặt vân sống động đầy mê hoặc thì không có lý do gì mà không nên lựa chọn sản phẩm làm từ cây Pomu để sử dụng. Tuy nhiên, để chọn đúng sản phẩm chuẩn chất lượng, giá thành hợp lý, người tiêu dùng cân nên cân nhắc, tham khảo và lựa chọn đơn vị uy bán có thông tin rõ ràng, chính sách bảo hành minh bạch để mua.

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà và không gian sống. Đồng thời, đây cũng là yếu tố thể hiện rõ nét sự đẳng cấp, tính cách của gia chủ. Nếu khách hàng có nhu cầu tham khảo chi tiết dòng vật liệu này, người dùng có thể liên hệ qua số hotline 0931.833.833 hoặc truy cập website Tuvansango.com.

5 co nen mua san go po mu khong

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà

Tham khảo thêmMàu trung tính là gì & Phối màu trung tính trong thiết kế nội thất

Ứng dụng Gỗ Pơ Mu trong thiết kế nội thất

Hiện nay, tại Việt Nam gỗ Pơ mu ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong đời sống. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như vân gỗ đồng đều, đẹp, thớ gỗ mịn, bóng sáng cùng màu gỗ vàng tươi. Đặc biệt là khả năng chống mối mọt, kháng côn trùng cùng mùi thơm đặc trưng. Vân gỗ Pơ mu rất đẹp, thích hợp sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Từ chế tác đồ nội thất, đồ mỹ nghệ, tạc tượng, điêu khắc tranh, làm sàn gỗ đến trang trí nhà cửa.

Ốp trần bằng Gỗ Pơ Mu

Trần nhà ốp gỗ Pơ Mu đem lại giá trị rất cao cho không gian. Đặc biệt, rất phù hợp cho việc ốp phòng khách. Sở hữu tông màu gỗ vàng tươi bắt mắt cùng với độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt nên loại gỗ này hoàn toàn có thể dùng để ốp trần và ứng dụng cho hạng mục này rất phổ biến tại các ngôi nhà ở Việt Nam.

Ốp sàn Gỗ Pơ Mu

Gỗ Pơ Mu đảm bảo chuẩn chất lượng, có tuổi thọ cao thường rất đanh và cứng, thớ gỗ nhỏ và mịn, độ liên kết giữa các thớ gỗ rất cao nên gỗ rất dai và dẻo. Do đó, gỗ Pơ Mu thường được sử dụng để làm sàn nhà. Sàn gỗ PơMu chống cong vênh, nứt nẻ, chống mài mòn, mối mọt tuyệt đối. Màu Gỗ Pơ Mu rất đẹp, sống động và bắt mắt.

6 op san lam tu go pomu dem lai su dang cap va sang trong

Ốp sàn làm từ gỗ Pơmu đem lại sự đẳng cấp và sang trọng vượt bậc cho không gian.

Làm đồ nội thất bằng gỗ Pơ Mu

Đồ nội thất bao gồm bàn ghế, tủ, giường, kệ bếp, các đồ trang trí khác, … Loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong việc chế tác đồ nội thất trong nhà. Ở các gia đình có mức sống cao, ưa chuộng vật liệu tự nhiên thì hầu như đều có sự diện của loại gỗ này trong các vật dụng trong nhà. Bởi sở hữu giá trị đẳng cấp mà ngày nay, chỉ cần gia đình bạn sử dụng sàn gỗ Pơ Mu hay đồ nội thất Pomu đều mặc định là thuộc gia đình quyền quý, thượng lưu.

Gỗ pơ mu được sử dụng phổ biến trong chế tác đồ gỗ nội thất, ván sàn bởi nó sở hữu vẻ đẹp tuyệt vời của tự nhiên. Đây cũng là một trong những loại gỗ quý hiếm đang được Cục quản lý rừng bảo vệ do thời gian sinh trưởng của cây chậm, không đáp ứng đủ nhu cầu khai thác của người dân. Hiện nay, gỗ Pơ mu chủ yếu được sử dụng tạo ra những món đồ nội thất cao cấp với giá trị cao.

]]>
https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may/feed 0
Sàn gỗ kỹ thuật là gì? So sánh sàn Engineered và sàn gỗ thịt https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi#respond Thu, 07 Oct 2021 03:03:01 +0000 https://tuvansango.com/?p=3110 more ]]> Để đề cập đến ván sàn tự nhiên thì trên thị trường hiện nay có hai loại phổ biển là sàn kỹ thuật Engineered (ghép thanh) và sàn tự nhiên gỗ thịt Solid (nguyên thanh). Cả hai loại đều có những ưu nhược điểm riêng. Tuy nhiên, điểm nổi bật ở dòng sàn này là ở giá trị. Vì đều thuộc hệ ván sàn tự nhiên nên có giá thành khá cao và được đông đảo các gia đình, các công trình hạng sang ưu tiên lựa chọn. Vậy sàn gỗ kỹ thuật là gì? Nên lắp sàn kỹ thuật hay sàn nguyên thanh? Hãy cùng Tư Vấn Sàn Gỗ tìm ra câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Nên dùng sàn gỗ tự nhiên kỹ thuật Engineered hay nguyên thanh Solid?

Nên dùng sàn gỗ tự nhiên kỹ thuật Engineered hay nguyên thanh Solid?

Sàn gỗ kỹ thuật Engineered (ghép thanh) là gì?

Sàn gỗ kỹ thuật (Engineered) là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau, tận dụng triệt để gỗ thịt giúp hạn chế chi phí cách tối đa cho người tiêu dùng. Mặt khác, vì được cấu tạo từ nhiều lớp nên loại sàn ghép thanh có sử dụng hèm khóa âm dương Tongue and Groove (T&G) hoặc T&G/Click cho độ liên kết giữa các tấm ván chặt chẽ, không bị xê dịch và 100% bề mặt bằng phẳng. Đồng thời, tạo khoảng hở cố định giữa các khe ván giúp cho các tấm sàn thích nghi với thời tiết khi thay đổi mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc sàn.

Engineered là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau

Engineered là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau

Đây là dòng ván sàn tự nhiên được các chuyên gia trong ngành, người dùng đánh giá cao. Bởi điều đầu tiên với kiểu sàn này sẽ góp phần bảo vệ rừng, hạn chế khai thác gỗ, đảm bảo tiêu chí tái sinh rừng. Thứ hai là do sàn kỹ thuật engineer sẽ có giá thành rẻ hơn so với Solid gỗ thịt nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tương đương.

Sàn gỗ thịt Solid (nguyên thanh) là gì?

Là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép. Điểm hạn chế của dòng sàn này là các tấm ván thường không đồng nhất về kích thước, rất dễ gây ra tình trạng nền sàn không bằng phẳng. Ngoài ra, vì không sử dụng hèm khóa nên các tấm ván sẽ xếp khít vào nhau dễ bị bung lên ở các rãnh, vì không chừa khoảng trống nhất định cho các tấm vãn giãn nở khi gặp điều kiện thời tiết thay đổi. Bởi vốn dĩ gỗ tự nhiên sẽ có sự thay đổi kích thước khi gặp nhiệt biến đổi đổi đột ngột và liên tục. Ngoài ra, vì lấy từ gỗ nguyên khối nên có giá thành cao Engineered.

Soild là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép

Là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép

So sánh sàn Engineered và sàn gỗ thịt Solid

Nếu bạn yêu thích sàn tự nhiên thì có 2 lựa chọn phổ biến đó là sàn tự nhiên nguyên khối/ nguyên thanh, gỗ thịt hay còn gọi là Solid Wood và ván sàn kỹ thuật ghép thanh có tên gọi khác là Engineered. Cả 2 loại này đều có đặc điểm chung là được làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên, không có tạp chất nhưng kết cấu lại khác nhau. Do đó mỗi loại sẽ có đặc điểm và giá cả cũng khác nhau.

Điểm giống nhau của Engineer và Solid

Solid và Engineered đều có điểm chung là sở hữu trọn vẹn vẻ đẹp tự nhiên, giúp nâng tầm giá trị và thẩm mỹ cho công trình sử dụng. Với bề mặt hoàn toàn được làm từ gỗ tự nhiên nên chúng có khả năng tạo được giá trị cao cho chủ sở hữu. Bề mặt vân gỗ uyển chuyển, chân thực và tinh tế tạo hiệu ứng sống động cho không gian và kích thích thị giác người nhìn. Điểm đặc trưng của cả hai loại này là mỗi tấm ván sàn đều có bề mặt vân gỗ riêng biệt, màu sắc khác nhau, không tấm ván nào giống tấm nào.

Cả 2 loại sàn gỗ tự nhiên solid và kỹ thuật đều có tuổi thọ cao, trung bình trên 20 năm. Với thành phần 100% tự nhiên nên 2 loại ván sàn này không chỉ an toàn cho sức khỏe người dùng mà còn có khả năng điều hòa nhiệt độ, rất tốt cho những gia đình có trẻ nhỏ và người cao tuổi.

Solid và Engineered có điểm chung là giữ trọn vẻ đẹp tự nhiên của gỗ, giúp nâng tầm giá trị

Solid và Engineered có điểm chung là giữ trọn vẻ đẹp tự nhiên của gỗ, giúp nâng tầm giá trị

Sự khác nhau giữa sàn gỗ kỹ thuật và ghép thanh

Hiện nay, xu hướng sử dụng sàn gỗ kỹ thuật Engineered thay vì gỗ thịt tự nhiên nguyên khối Solid truyền thống đang dần có sự chuyển biến tích cực. Đặc biệt là ở Việt Nam, Engineered đang dần chiếm lĩnh thị trường và được đông đảo các gia chủ, công trình hạng sang tin chọn trong vài năm trở lại. Nhưng cũng có rất nhiều người đang băn khoăn không biết sàn kỹ thuật khác với ghép thanh như thế nào? Có tốt hay không? Tại sao sản phẩm này lại được các chuyên gia tư vấn thiết kế khuyên dùng để thay thế cho sàn gỗ thịt truyền thống? Bảng so sánh dưới đây sẽ giải đáp cho bạn!

Đặc tính Sàn gỗ kỹ thuật Engineered Sàn gỗ thịt Solid
Cấu tạo 3 lớp hoặc nhiều lớp xếp chồng lên nhau. Nguyên khối
Lớp sơn bề mặt UV chống trầy & tạo độ bóng

(độ cứng 6H)

UV chống trầy & tạo độ bóng

(độ cứng 6H)

Hèm khóa Âm dương Tongue & Groove (T&G) hoặc T&G/Click T&G
Khả năng chống nước 12 (+/-) 2 12 (+/-) 2
Tuổi thọ 15 – 30 năm 30 – 50 năm
Tái sử dụng Có thể Có thể
Độ dày tấm ván 12 -18 mm

(bề mặt 1mm – 5 mm)

12 – 20mm
Độ bền màu, đồng màu AB, ABC tương đồng tổng thể 90% A, AB tương đồng tổng thể 70%
Tính năng Tối đa hoá sự tác động của thời tiết và độ ẩm, đảm bảo giữ cấu trúc đến 90% khi dùng sản phẩm trong điều kiện khí hậu ở Việt Nam. Co ngót, giãn nở mạnh bởi tác động của môi trường thời tiết, nhất là độ ẩm.

 

Giá cả Trung bình Cao
Giá trị sở hữu 100% đem lại giá trị cao cho gia chủ. 100% đem lại giá trị cao cho gia chủ.
Mức độ an toàn 100% không chứa hàm lượng khí thải gây hại. 100% không chứa hàm lượng khí thải gây hại.
Thi công lắp đặt Đơn giản, không tốn nhiều chi phí. Đơn giản, không tốn nhiều chi phí.
Kết luận Do kết cấu của sản phẩm là các thớ gỗ được ghép lớp ngang dọc nên sản phẩm chống chịu được mọi điều kiện thời tiết tại Việt Nam mà không bị giãn nở.

Lớp gỗ bề mặt được phân loại, chọn lọc kỹ lưỡng, khách hàng hoàn toàn yên tâm về độ tương đồng màu sắc cũng như về tuổi thọ.

Với điều kiện thời tiết gió mùa ở Việt Nam, sẽ thường sẽ chịu tác động liên tục vì độ ẩm. Mùa nồm tại miền Bắc độ ẩm thường lên khá cao. Chủ nhà cần phải đầu tư thêm hệ khung xương để khắc phục tình trạng co ngót giãn nở của gỗ bởi tác động của môi trường (độ ẩm).

Sàn gỗ loại nào bền hơn?

Đánh giá khách quan thì ván sàn thịt Solid tự nhiên nguyên thanh có độ giãn nở cao hơn sàn kỹ thuật. Tuy nhiên, xét về tuổi thọ thì không thể phủ nhận sàn tự nhiên nguyên thanh sẽ cao hơn. Nếu có hư hỏng thì chỉ do tác động thời tiết làm các tấm ván giãn nở gây kích sàn. Sàn gỗ thịt Solid có thể làm mới nhiều lần hoặc tháo ra lắp lại vẫn được, chất lượng gần như ít thay đổi. Để giảm chi phí và hạn chế sử dụng sản phẩm từ gỗ rừng tự nhiên, các nhà sản xuất vẫn khuyên người dùng nên chọn dòng sàn Engineered. Tuổi thọ, thẩm mỹ gần như tương đồng với gỗ thịt mà giúp tiết kiệm khoảng chi phí cho gia chủ.

Solid gỗ thịt có độ giãn nở cao hơn sàn gỗ kỹ thuật Engineered còn độ bền thì tương đương

Solid gỗ thịt có độ giãn nở cao hơn sàn gỗ kỹ thuật Engineered còn độ bền thì tương đương

Nên lắp sàn gỗ kỹ thuật hay sàn gỗ tự nhiên nguyên thanh?

Tùy theo nhu cầu và thị hiếu của mỗi gia chủ mà việc lựa chọn có nên lắp dòng sàn tự nhiên nào sẽ khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi hoàn thiện công trình, người dùng sẽ rất khó phân biệt đâu là sàn tự kỹ thuật Engineered, đâu là gỗ thịt Solid. Do đó, để biết nên chọn loại nào, gia chủ cần xem xét ngân sách mình muốn đầu tư đến đâu, nhu cầu và mục đích sử dụng của mình là gì.

Theo các chuyên gia nội thất, ván sàn tự nhiên nguyên thanh Solid thích hợp sử dụng cho các khu vực như nhà ở, những khu vực không tiếp xúc với nước và độ ẩm, khí hậu ổn định. Còn nếu bạn muốn lắp đặt sàn tự nhiên cho các khu vực có độ ẩm cao thì nên lựa chọn sàn gỗ kỹ thuật Engineered. Vì chúng có khả năng thích ứng cao với sự biến đổi nhiệt độ và độ ẩm. Ngoài ra, gu thẩm mỹ cá nhân cũng rất ảnh hưởng đến việc lựa chọn. Đối với những người thích kiểu sàn tự nhiên có kích thước lớn, bản to, dài mà muốn tiết kiệm chi phí thì sàn ghép thanh Engineer là lựa chọn hợp lý nhất. Các loại gỗ tự nhiên lát sàn nguyên thanh bản to sẽ có giá rất cao.

Lắp sàn kỹ thuật Engineered sẽ giúp giảm chi phí mà không sợ hư hỏng bởi biến đổi thời tiết

Lắp sàn kỹ thuật Engineered sẽ giúp giảm chi phí mà không sợ hư hỏng bởi biến đổi thời tiết

Tham khảo thêm: Phong cách thiết kế indochine và cách kết hợp với sàn gỗ

Câu hỏi thường gặp

Sàn gỗ kỹ thuật phù hợp với phong cách nội thất nào?

Ván sàn engineer thuộc dòng sàn tự nhiên. Do đó, kiểu sàn này mang đậm vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng, uyển chuyển và đậm chất châu Á. Với những người yêu thích phong cách Á Đông mang đậm bản sắc dân tộc, muốn đem trọn vẻ đẹp của những cánh rừng nguyên sinh vào trong công trình, ngôi nhà của mình thì dòng sàn ghép thanh là sự lựa chọn phù hợp. Từng đường vân gỗ, màu bề mặt được các nhà sản xuất giữ nguyên bản của lớp gỗ thịt, sàn gỗ kỹ thuật engineered hoàn toàn có thể áp dụng vào các lối style như Luxury, Urban, Japandi, Brutalism, Tropical, Mediterranean Revival, Contemporary Art, Mosaic, Châu Âu, …

Độ dày và kích thước sàn gỗ kỹ thuật

Hiện nay tại thị trường Việt Nam, ván gỗ ghép thanh engineered sở hữu quy chuẩn kích thước đa dạng hơn so với dòng sàn nguyên thanh solid. Đặc biệt, với thương hiệu Ekogreen, thanh gỗ có kích thước dài nhất Việt Nam lên đến 1900mm đáp ứng được cho cả những công trình biệt thự, đại sảnh cao cấp với diện tích lớn. Độ dày và kích thước sàn gỗ kỹ thuật phổ biến hiện nay là:

  • Dòng Premium: 1210 x 122 x 15/3mm
  • Dòng Signature: 1900 x 190 x 15/3mm
  • Dòng Herringbone: 600 x 90 x 15/3mm

Nhờ vào tính ổn định của Engineered 3-layer mà các nhà thiết kế và sản xuất đã thỏa sức phát triển đặc điểm, kích thước và thẩm mỹ cho sàn gỗ. Nếu như kích thước của tấm ván sàn tự nhiên solid là 90x900mm, thì kích thước của ván gỗ tự nhiên Engineered lên tới 1900 x 190 x 15/3mm. Cho cảm giác mặt sàn thoáng rộng hơn, do không bị quá nhiều đường ron trên bề mặt. Ngoài ra, sàn gỗ kỹ thuật còn được ứng dụng công nghệ sơn tiên tiến và hiện đại nhất hiện nay, khiến cho lớp bề mặt sàn có độ bền màu cao, giảm trầy xước, không bám bẩn, dễ dàng vệ sinh.

Tuổi thọ của sàn gỗ kỹ thuật

Tùy vào thương hiệu mà mỗi dòng sàn ghép thanh sẽ có tuổi thọ khác nhau. Tuy nhiên, tuổi thọ của ván sàn kỹ thuật sẽ cao hơn nguyên thanh solid. Độ bền cấu trúc trung bình của sàn gỗ kỹ thuật sẽ dao động từ 20 – 30 năm, đảm bảo các tấm ván không bị kích hay bị xê dịch nhờ sử dụng hệ thống hèm khóa âm dương Tongue and Groove (T&G) hoặc T&G/Click. Còn solid nguyên thanh xét về độ bền cốt gỗ sẽ cao hơn engineer vì lấy từ gỗ thịt nguyên khối, không qua cắt lớp, tuổi thọ gần như là vĩnh viễn nếu bảo quản tốt. Tuy nhiên, vì không dùng hèm khóa nên khi ốp, các tấm ván rất dễ kích nhau nếu gặp điều kiện thời tiết thay đổi, vì không có khoảng hở để chúng giãn nở tự nhiên nên rất dễ bị hư cấu trúc sàn.

Sàn gỗ Engineered có giống với sàn gỗ công nghiệp không?

Về cấu trúc và cấu tạo của hai dòng này là hoàn toàn khác nhau. Đối với sàn gỗ công nghiệp, cấu tạo gồm 5 thành phần chính là lớp phủ bề mặt được cấu tạo từ hợp chất Oxit nhôm Al2O3 và sợi thủy tinh tạo ra lớp phủ trong suốt, có độ dày theo tiêu chuẩn từ AC1 – AC5 với tính năng giúp chống xước, chống mài mòn, chống cháy, chịu lực tốt và hạn chế khả năng trơn trượt cho bề mặt sàn. Lớp Paper Decor là bề mặt của các loại sàn công nghiệp ứng dụng công nghệ in hiện đại và được thiết kế tinh xảo mang đến vẻ đẹp chân thực, tinh tế phù hợp với mọi công trình. Lớp cốt gỗ HDF thường sử dụng gỗ của rừng nhiệt đới có tuổi thọ lâu năm tạo nên cốt gỗ HDF với tỷ trọng bột gỗ cao từ 850 – 910kg/m3 cho độ cứng chắc, siêu bền. Lớp đế cân bằng có tác dụng cân bằng và chống ẩm tốt. Còn đối với sàn gỗ kỹ thuật Engineered được cấu tạo hoàn toàn từ 100% cốt gỗ tự nhiên. Thiết kế dạng tấm ghép cho nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với dạng gỗ nguyên thanh solid. Ván sàn ghép thanh có cấu trúc gồm 3 lớp là lớp bề mặt, lớp lõi và lớp đáy. Sàn tự nhiên có cấu tạo đơn giản hơn so với sàn công nghiệp. Tuy nhiên, vì sử dụng cốt gỗ thịt nên ván gỗ tự nhiên sẽ mang lại giá trị thẩm mỹ tinh tế và chân thực hơn rất nhiều so với ván sàn công nghiệp.

Sàn gỗ kỹ thuật có đắt hơn sàn gỗ thịt không?

Thực tế xét về thị trường chung thì ván sàn kỹ thuật engineer có giá rẻ hơn so với sàn gỗ thịt. Giá sàn kỹ thuật khoảng từ 1.000.000 – 2.500.000đ/ m2 còn gỗ thịt solid thì phải từ 1.500.000 – 3.500.000đ/m2 đối với loại nhập khẩu, chuẩn chất lượng. Vì engineer tận dụng triệt để gỗ tự nhiên, cắt thành từng lớp xếp chồng và so le nhau tạo nên thanh gỗ với cấu trúc chắc chắn, độ bền tương đương với solid. Với những người thích kiểu sàn tự nhiên có kích thước lớn, bản to, dài mà muốn tiết kiệm chi phí thì sàn ghép thanh engineered là lựa chọn hợp lý nhất. Các loại gỗ tự nhiên lát sàn nguyên thanh bản to sẽ có giá cao hơn rất nhiều, có thể gấp đôi giá thành so với engineer.

Sàn gỗ kỹ thuật Engineered có dễ bị xước không?

Vì lớp bề mặt được áp dụng công nghệ sơn Klumpp của Đức không chứa kim loại nặng nên có thể tạo độ bóng và khả năng chống trầy xước tốt cho ván sàn. Ngoài ra, bản chất của bề mặt gỗ tự nhiên sẽ càng ngày càng bóng loáng, nhẵn mịn theo thời gian, có nhiều người đi lại trên bề mặt sàn thì ván sàn càng đẹp. Bề mặt vân gỗ uyển chuyển, chân thực và tinh tế tạo hiệu ứng sống động cho không gian và kích thích thị giác người nhìn. Điểm đặc trưng của engineer là mỗi tấm ván sàn đều có bề mặt vân gỗ riêng biệt, màu sắc khác nhau, không tấm ván nào giống tấm nào. Nếu không chịu tác động ngoại lực vượt ngưỡng thì dòng sàn này hoàn toàn rất khó bị trầy xước.

Mua sàn gỗ Engineered ở đâu giá tốt đảm bảo chất lượng?

Để chọn được thương hiệu sàn tự nhiên đảm bảo chuẩn chất lượng, có chính sách bảo hành rõ ràng, gia chủ cần tham khảo trên nhiều nguồn thông tin. TVSG khuyến khích khách hàng nên tìm đến các đơn vị, các nhà phân phối có hệ thống cửa hàng sẽ tạo độ uy tín cao, đáng tin cậy. Hiện nay, Tư Vấn Sàn Gỗ là hệ thống phân phối các thương hiệu sàn cao cấp phủ sóng toàn quốc, có mạng lưới showroom trải dài khắp 3 miền. Phục vụ khách hàng trên mọi miền đất nước, mang lại sự tiện ích và dễ dàng hơn cho khách hàng đến trải nghiệm sản phẩm thực tế. Người dùng có thể tham khảo qua đơn vị này hoặc gọi ngay đến số hotline 0931.833.833 để được tư vấn chi tiết về địa chỉ và dòng sàn tự nhiên nhập khẩu.

]]>
https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi/feed 0
Phân biệt các loại gỗ công nghiệp MFC, MDF, HDF & Plywood https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep#respond Thu, 30 Sep 2021 01:41:23 +0000 https://tuvansango.com/?p=3097 more ]]> Hiện nay, trên thị trường vật liệu xây dựng xét về lĩnh vực gỗ có khá nhiều loại gỗ công nghiệp được sử dụng trong ngành nội thất. Tuy nhiên, mỗi loại sẽ có ưu điểm và tính năng khác nhau, không thể lựa chọn theo sở thích vì nó quyết định đến chất lượng sản phẩm. Thực tế, trên 60% khách hàng Việt Nam còn rất mơ hồ về vấn đề này, chưa thể phân biệt được. Vậy nên sử dụng loại gỗ nào và bề mặt nào? Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Nên chọn cốt gỗ và loại bề mặt nào trong công trình nội thất?

Nên chọn cốt gỗ và loại bề mặt nào trong công trình nội thất?

Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ. Phần cốt gỗ sẽ chia ra thành 4 loại phổ biến là ván gỗ MFC, MDF, HDFPlywood. Phần bề mặt thì có 4 kiểu bề mặt thông dụng như Melamine, Laminate, Veneer, Acrylic. Mỗi loại cốt gỗ và bề mặt đều có những ưu điểm, hạn chế cũng như tính ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, xét về lĩnh vực vật liệu gỗ nội thất thì người dùng chỉ nên quan tâm về những loại vừa đề cập. Đây là những loại đã được các chuyên gia trong ngành nhận định và đánh giá cao trong thiết kế và thi công nội thất đa chức năng.

Gỗ công nghiệp là loại gỗ gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ

Gỗ công nghiệp là loại gỗ gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Gỗ công nghiệp khá đang dạng và phong phú về chủng loại. Do đó, các chuyên gia trong ngành đã đưa ra 4 loại để khách hàng và những người quan tâm, hoạt động trong lĩnh vực gỗ nắm rõ và biết cách phân biệt sao cho đúng để dễ dàng hơn trong việc tư vấn và ứng dụng.

Ván gỗ MFC (Melamine Faced Chipboard)

Đây là dòng ván chống thấm nước kém nhất trong các loại cốt gỗ hiện nay. Lõi ván được lấy từ các loại cây có tuổi thọ ngắn ngày như bạch đàn, cao su, cây keo, … nén ép lại và sau đó được phủ lớp Melamine trên bề mặt. Ưu điểm của gỗ MFC là màu sắc phong phú, nhẹ, dễ gia công. Hạn chế lớn nhất của dòng ván này là cốt gỗ không mịn vì có nhiều dăm gỗ, có nhiều lổ rỗng li ti, chống ẩm kém. Dòng ván này chỉ phù hợp làm đồ nội thất gia đình, lớp học hoặc tủ bàn văn phòng.

Ván gỗ MFC là dòng ván chống thấm nước khá kém

Ván gỗ MFC là dòng ván chống thấm nước khá kém

Ván gỗ MDF (Medium Density Fiberboard)

Đây là cốt gỗ có mật độ sợi gỗ trung bình, các sợi gỗ được liên kết với nhau bằng chất kết dính kết hợp với một số chất phụ gia ép lại. MDF có tỷ trọng cốt gỗ cao hơn MFC. Bề mặt có phần mịn, ít lổ rỗng và có độ liên kết, chống thấm tốt hơn. Quy trình sản xuất ván MDF có hai loại là quy trình khô và quy trình ướt nhằm tạo ra lõi MDF có chất lượng khác nhau. MDF thường, mật độ sợi gỗ ở mức trung bình đa phần ứng dụng trong các đồ dụng nội thất như bàn ghế, các loại tủ, giường, … Còn MDF cao cấp lõi xanh thường được sử dụng ở những nơi có khả năng chịu độ ẩm và dễ tiếp xúc với nước như khu vực tủ bếp, vách ngăn tolet, … Loại này cho khả năng chống cháy tốt nên thường được ưu tiên sử dụng cho những vật dụng của các công trình công cộng nhiều hơn như văn phòng, chung cư, trường học, bệnh viện, …

Ván gỗ HDF (High Density Fiberboard)

Đây là cốt gỗ có mật gộ sợi gỗ cao nhất trong các loại, được cấu tạo từ hơn 85% là gỗ tự nhiên, phần còn lại là chất kết dính, chất bảo vệ gỗ và phụ gia lành tính. Cốt gỗ HDF có bề mặt mịn, nhẵn, không sần sùi, rất ít hoặc gần như là không có những lổ rỗng li ti trên bề mặt cốt gỗ. HDF có độ nén tỷ trọng Density khá cao từ 850 – 950kg/m3 đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và khả năng chịu lực cực kỳ tốt. Dòng ván này có độ cứng cao, chịu được tải trọng khá lớn. Thường sử dụng chủ yếu để làm sàn gỗ hoặc những đồ nội thất cao cấp, yêu cầu độ bền cao. Đây là dòng ván gỗ có mức giá cao hơn hẳn so với MDF và MFC.

HDF là cốt gỗ cao cấp nhất đảm bảo khả năng chịu lực và sở hữu độ bền cao

HDF là cốt gỗ cao cấp nhất đảm bảo khả năng chịu lực và sở hữu độ bền cao

Ván gỗ ép Plywood

Đây là loại ván được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau theo chiều thớ vân cũa mỗi lớp. Để đánh giá chất lượng của dòng ván ép này còn tùy thuộc vào nguyên liệu gỗ sử dụng và công nghệ sản xuất. Đối với dòng Plywood đảm bảo chất lượng sẽ có tính dẻo dai, chống thấm khá ổn, không cong vênh. Đối với những loại nhập khẩu còn cho khả năng chống nước tốt hơn nhiều lần so với MDF và MFC. Tuy nhiên, Plywood không thể so sánh chất lượng với HDF được. HDF tốt và cứng chắc hơn, cũng như 2 loại sẽ có công dụng khác nhau. Plywood thường dùng cho các hạng mục nội thất như bàn ghế, tủ bếp, tủ quần áo, giường, vách ngăn, … Nhìn chung, loại này tuy có sự dẻo dai, chịu lực nhất định nhưng cũng chỉ khuyên dùng ở những khu vực có độ ổn định cao về độ ẩm và tần suất chịu lực.

Tham khảo thêm: Sự khác biệt giữa sàn gỗ xương cá Chevron và Herringbone

Loại gỗ công nghiệp nào nên dùng cho nội thất nhà ở?

Để có thể trả lời cho câu hỏi này cách chính xác thì người dùng nên xét đến mục đích sử dụng. Ở mỗi loại sẽ có tính năng và ứng dụng khác nhau. Để xét về chất lượng cách khách quan, thì HDF sở hữu chất lượng và độ bền cao nhất, sau đó mới đến Plywood, MDF rồi cuối cùng là MFC. Nếu khách hàng cần chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn gỗ có cốt gỗ HDF với độ nén tỷ trọng Density từ 850kg/m3 trở lên. Còn nếu giá chủ muốn chọn loại ván để làm đồ nội thất thì vẫn khuyên tốt nhất là chọn MDF hoặc Plywood. Vì MFC mật độ sợi gỗ khá thấp rất dễ gây hư hỏng nếu tiếp xúc với độ ẩm và nước thường xuyên.

Nếu chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn có cốt gỗ HDF

Nếu chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn có cốt gỗ HDF

Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp thông dụng

Bề mặt không chỉ giữ vai trò tạo độ thẩm mỹ cho cốt gỗ mà còn có chức năng bảo vệ an toàn cho người dùng khi sử dụng. Để gỗ công nghiệp có được vẻ đẹp và độ bền nhất định, các nhà sản xuất sẽ phủ lên cốt gỗ một loại bề mặt phù hợp hoặc một lớp sơn. Hiện nay, có 4 loại bề mặt được ưa chuộng và sử dụng phổ biến đó là:

Bề mặt Melamine

Có độ dày rất mỏng chỉ từ 0.4 – 1 rem được phủ lên cốt gỗ MDF hoặc MFC. Sau khi hoàn thiện, cốt gỗ đã phủ lớp bề mặt Melamine sẽ có độ dày trung bình từ 18 – 25mm. Kích thước phổ thông của loại bề mặt này là 1220 x 2440mm hoặc 1830 x 2440mm. Điểm nổi bật ở loại bề mặt Melamine là đa dạng màu sắc từ sáng, trung tính đến tối. Người dùng dễ dàng lựa chọn theo sở thích và nhu cầu của mình. Melamine còn có khả năng chống xước tốt, chống mối mọt, cong vênh. Tuy nhiên, khả năng chống nước rất kém nên chỉ thường được ứng dụng trong các đồ dụng nội thất đặt ở những vị trí khô ráo.

Bề mặt Laminate

Đây là loại bề mặt tổng hợp, có độ dày cao hơn rất nhiều so với Melamine. Độ dày trung bình của loại bề mặt này trung bình từ 0.5 – 1mm tùy vào từng loại. Do đó, các chuyên gia trong ngành mách bạn một mẹo để phân biệt 2 loại bề mặt Melamine và Laminate là thông qua độ dày, chính xác gần như 100%. Tuy nhiên, ở một số dòng phổ thông, bề mặt loại Laminate vẫn chỉ có độ dày khá mỏng là 0.7 – 0.8mm. Đây là loại bề mặt thường được dùng để phủ lên cốt gỗ HDF, MDF hoặc ván dán Okal. Điểm đặc biệt ở kiểu bề mặt này là có khả năng uốn cong rất tốt, nên thường được áp dụng theo công nghệ postforming để làm các loại mặt bàn, mặt ghế, hộc, tủ có nhiều đường gập cong. Laminate được sử dụng phủ lên bề mặt sàn gỗ, ốp tường, làm tủ bếp và các đồ trong gia đình. Laminate có nhiều ưu điểm nổi trội và bền hơn MFC vì có độ dày cao hơn, hệ màu của Laminate cũng đa dạng hơn so với bề mặt Melamine của cốt gỗ MFC.

Laminate thường được các nhà sản xuất dùng để phủ bề mặt sàn gỗ

Laminate thường được các nhà sản xuất dùng để phủ bề mặt sàn gỗ

Bề mặt phủ Veneer

Đây là kiểu bề mặt được làm từ veneer lạng, có độ dày khoảng 0.5mm. Loại bề mặt này thường được dùng để phủ lên cốt gỗ MDF, ván dăm, ván dán hoặc Finger. Sau khi hoàn thành tạo lớp phủ lên bề mặt ván gỗ, nhà sản xuất sẽ tiến hành xẻ gỗ và sơn phủ PU để làm ra các vật dụng nội thất như tủ, giường, bàn, tấm ốp tường, vách ngăn, … Ưu điểm của loại bề mặt này là dễ thi công, chi phí thấp hơn so với các loại khác và có thể tạo ra những đường cong theo thiết kế của nhà sản xuất. Khi lựa chọn dòng ván bề mặt Veneer cần lưu ý chọn loại có cốt gỗ dán phủ. Vì cốt gỗ dán khi gặp nước sẽ hạn chế trương nở hơn cốt bằng MDF hay Okal.

Bề mặt phủ Acrylic

Có tên tiếng anh là Hi Gloss Acrylic. Đây là loại bề mặt được cấu thành từ nhóm nguyên liệu làm từ nhựa dẻo có gốc axit acrylic hoặc axit metacrylic. Ở Việt Nam, Acrylic thường được gọi là Mica hay gỗ bóng gương, có đặc điểm dễ nhận biết là bề mặt khá bóng, sáng và nhẵn. Màu sắc của loại bề mặt Acrylic rất phong phú, đa dạng với hơn 36 mã màu từ màu trơn, metalic đến những vân gỗ sang trọng. Đặc biệt chiều dài có thể lên tới 2.8m ở một số loại, rất phù hợp cho sản phẩm nội thất nào có khổ lớn. Do được sản xuất dưới dạng đùn nhựa ra thành tấm nên Acrylic có tính dẻo dai, ổn định về màu sắc, không bay màu. Acrylic còn được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ. Acrylic nhiệt dẻo có khả năng chịu tác động, chịu nhiệt cao và có thể chống tia cực tím.

Bề mặt Acrylic được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ

Bề mặt Acrylic được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ

Nên chọn loại bề mặt gỗ công nghiệp nào tốt nhất?

Câu trả lời là còn tùy thuộc vào nhu cầu và tính ứng dụng của người sử dụng. Nếu người dùng cần tìm đến loại vật liệu sàn gỗ để ốp lát thì nên lựa chọn bề mặt Laminate. Còn nếu gia chủ muốn chọn loại bề mặt ván chuyên sản xuất đồ nội thất trong nhà thì nên chọn loại Veneer. Hoặc khách hàng thích loại bề mặt sáng bóng, bắt mắt thì có thể tham khảo loại bề mặt phủ Acrylic. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu của từng hạng mục công trình mà việc lựa chọn sẽ khác nhau. Chọn đúng sẽ giúp khách hàng giảm được phần nào chi phí và an tâm về tuổi thọ cũng như độ bền sản phẩm.

Sàn gỗ công nghiệp chuẩn chất lượng thường dùng loại ván và bề mặt nào?

Đây là vấn đề được rất nhiều gia chủ, người dùng quan tâm khi tham khảo về vật liệu sàn gỗ cho nhà ở, công trình của mình. Vì nó liên quan đến nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm, rất khó phân biệt đâu là dòng sản đạt chuẩn chất lượng nếu khách hàng không am hiểu lĩnh vực về gỗ. Do đó, TVSG sẽ cho bạn câu trả lời chính xác đó là nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate loại cao cấp hoặc được nhập khẩu. Tuyệt đối không nên chọn các loại sàn phủ bề mặt khác như Melamine hoặc Acrylic, … Bởi những kiểu bề mặt này không phù hợp và cũng không được các chuyên gia trong ngành khuyên chọn. Mỗi loại bề mặt sẽ có chức năng và công dụng khác nhau. Do đó, gia chủ và người dùng nên lưu ý vấn đề này trước khi lựa chọn và đưa ra quyết định.

Nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate

Nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate

Trên đây là những thông tin hữu ích về các loại gỗ công nghiệp thường dùng được tham khảo từ các chuyên gia trong ngành với độ chính xác cao. Hy vọng sẽ phần nào giúp người dùng cập nhật thêm kiến thức về lĩnh vực gỗ. Qua đó, khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn vật liệu cho công trình, nhà ở của mình. Để biết thêm thông tin hữu ích về vật liệu ván gỗ lát sàn, người dùng có thể truy cập vào website tuvansango.com hoặc liên hệ đến số hotline 0931.833.833 để được giải đáp cách chi tiết. Xin cảm ơn!

]]>
https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep/feed 0
Gỗ Xoan Đào có tốt không? Có nên lựa chọn sàn gỗ Xoan Đào để ốp lát? https://tuvansango.com/go-xoan-dao https://tuvansango.com/go-xoan-dao#respond Wed, 23 Jun 2021 01:39:36 +0000 https://tuvansango.com/?p=2425 more ]]> Gỗ Xoan Đào đang được đánh giá là một trong những loại gỗ có chất lượng tốt cùng bề mặt vân gỗ rất đẹp và ấn tượng. Vậy thực chất gỗ xoan là gì? Có tốt không? Chúng có mấy loại? Và được ứng dụng vào đâu trong cách công trình nội thất? Sàn gỗ Xoan Đào có bị mối mọt không? Đây là những câu hỏi mà TVSG nhận về từ rất nhiều khách hàng đang có nhu cầu tham khảo dòng sàn ván gỗ được làm từ loại cây này. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời chính xác. Cùng tham khảo nhé!

Các sản phẩm như sàn gỗ hay đồ nội thất được làm từ cây Xoan Đào khá được ưa chuộng tại Việt Nam

Các sản phẩm như sàn gỗ hay đồ nội thất được làm từ cây Xoan Đào khá được ưa chuộng tại Việt Nam

Gỗ Xoan Đào là gì?

Gỗ Xoan Đào (Betula Alnoides) là loại cây có rất nhiều tên. Tùy vào từng khu vực, từng quốc gia mà chúng có các tên khác nhau như Cáng Lò, Sapele, Sapeli, … Loại cây này có tên khoa học là Prunus Arborea, thuộc họ gỗ còn hoa của nó thì thuộc họ hoa hồng rất đẹp.

Là loại cây được trồng hoặc tự mọc nhiều ở Lào, Nam Phi và Việt Nam

Là loại cây được trồng hoặc tự mọc nhiều ở Lào, Nam Phi và Việt Nam

Nguồn gốc cây Xoan Đào

Loại cây này có nguồn gốc từ Đông Nam Á. Tuy nhiên, chúng lại phân bố chủ yếu ở các cánh rừng nguyên sinh và thứ sinh. Tại Việt Nam, Xoan Đào được trồng khá nhiều ở các tỉnh vùng núi phía Bắc như Lạng Sơn, Hà Giang, Lai Châu, Sơn La, … Ngoài ra, họ cây này cũng xuất hiện rất nhiều ở miền Đông Nam Bộ và Trung Bộ như Đồng Nai, Bình Thuận, Ninh Thuận. Tập tính của cây Xoan Đào là có khả năng thích nghi với thời tiết nóng ẩm.

Cây Xoan Đào phân bố ở đâu?

Loại cây này phân bổ rất nhiều nơi trên thế giới, chỉ cần nơi đó có khí hậu nóng ẩm là Xoan Đào đều có thể sinh trưởng được. Cây Xoan Đào thì được phân bố ở rất nhiều nơi trên thế giới và đây là dòng cây bản địa thuộc những nước khu vực của Đông Nam Á như: Việt Nam, Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonesia, Singapore, Malaysia…

Loại cây này thường thấy ở nhiều nước với ứng dụng làm sàn gỗ khá phổ biến

Loại cây này thường thấy ở nhiều nước với ứng dụng làm sàn gỗ khá phổ biến

Xoan Đào là cây cực kỳ ưa sáng, thế nên chúng không chịu được bóng và không thể tái sinh nếu khu rừng có độ che phủ cao. Tuy nhiên, chúng sẽ tái sinh cực tốt theo những con đường mới mở hay đất ở sau nương rẫy. Tại Việt Nam, thì cây Xoan Đào được phân bố chủ yếu ở nhiều tỉnh thành miền núi phía bắc đó là: Lạng Sơn, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Quảng Ninh… ngoài ra còn phân bố ở một số khu vực khác của Tây Nguyên.

Gỗ Xoan Đào thuộc nhóm mấy?

Đây được xem là dòng gỗ tự nhiên dễ trồng và dễ sinh trưởng ở nhiều khu vực tại Việt Nam và các nước khó khí hậu nóng ẩm. Do đó, dù không phải là loại gỗ quý nhưng Xoan Đào cũng được đánh giá là loại cây cho thịt cứng chắc, nặng và dùng làm ván gỗ rất bền. Xoan Đào thuộc nhóm VI trong nhóm cây gỗ tại Việt Nam.

Xoan Đào có vân gỗ như thế nào?

Quan sát kỹ, bạn sẽ thấy bề mặt vân gỗ của loại cây nàu khá nhỏ, nhuyễn và có hình elip răng cưa. Các sớ vân được xếp thành từng lớp uốn lượn uyển chuyển rất đẹp chạy dọc theo thân gỗ. Do đó, nhiều khách hàng rất ưa thích sử dụng những đồ nội thất được làm từ cây này, trong đó có sàn gỗ là được dùng phổ biến.

Sở hữu bề mặt vân gỗ khá nhẹ nhàng và mềm mại với màu cánh gián nổi bật

Sở hữu bề mặt vân gỗ khá nhẹ nhàng và mềm mại với màu cánh gián nổi bật

Gỗ Xoan Đào có mấy loại?

Có rất nhiều loại ván gỗ làm từ cây Xoan Đào. Tuy nhiên trên thị trường trong nước và quốc tế hiện nay, gỗ Xoan Đào Lào và Nam Phi là hai loại được đánh giá cao về chất lượng, được sử dụng nhiều trong đồ nội thất và làm sàn gỗ.

Gỗ Xoan Đào Lào

Đây là loại gỗ được nhập khẩu từ Lào về Việt Nam. Tại đất nước Lào, cây Xoan Đào phát triển rất mạnh mẽ tại các vùng rừng núi tự nhiên. Chiều cao của cây đạt khoảng 20 – 25m, đường kính từ 50 – 80cm, có tuổi thọ khá cao nên cho thịt cứng rất cứng chắc. Do đó, loại cây này cho những ưu điểm sau:

  • Thịt gỗ có màu hồng nhạt khá đẹp, thớ gỗ mịn, chất gỗ rất chắc chắn.
  • Bề mặt gỗ lì có vân hình núi, vân gỗ phân bổ dày và đều.
  • Vân gỗ nhìn rất rõ với các viền sắc nét, tinh tế và sang trọng.
  • Dác gỗ khá mỏng, gỗ càng nhiều năm tuổi thì dác càng ít.
  • Gỗ có khả năng chịu lực tác động, chịu nhiệt, chịu nước tốt.
  • Ít bị cong vênh, nứt nẻ trong quá trình sử dụng.
  • Thường được dùng nhiều trong sản xuất đồ nội thất và làm sàn gỗ.
Bề mặt vân gỗ Xoan Lào có màu hồng nhạt, săc nét và rõ ràng hơn

Bề mặt vân gỗ Xoan Lào có màu hồng nhạt, săc nét và rõ ràng hơn

Gỗ Xoan Đào Nam Phi

Gỗ Xoan Đào Nam Phi còn có tên gọi khác là Sapelli phân bố ở rừng Châu Phi. Đây là loại cây có nguồn gỗ từ Nam Phi, được nhập từ phía Nam của Châu Phi về Việt Nam. Gỗ xoan của Nam Phi có giá thành rẻ hơn Xoan Đào Lào. Có đường kính lên đến 1m, dài khoảng 40cm, thân cây thẳng, ít mắt. Tâm gỗ đều, cây càng lớn thì giác gỗ càng mỏng. Gỗ có màu hồng nhạt, dác mỏng có thể sử dụng liền khi còn tươi. Trọng lượng nhẹ nhưng rất cứng, có mùi thơm đặc trưng. Bề mặt gỗ lì, vân hình núi xếp chồng lên nhau, dày và đều đặn.

Bề mặt sàn Nam Phi có màu nhạt hơn và vân cũng mỏng hơn loại Lào

Bề mặt sàn Nam Phi có màu nhạt hơn và vân cũng mỏng hơn loại Lào

  • Chất lượng gỗ: không bị cong vênh, nứt nẻ trong thời gian dài sử dụng, chống mối mọt khá tốt. Có độ bền cao nếu được sấy kỹ trong quá trình sản xuất.
  • Độ bền: chất lượng tốt, độ bền cao, chống ẩm, chống mối mọt cũng khá tốt và có tuổi thọ có thể lên đến hàng chục năm.
  • Tính thẩm mỹ: cao do vân gỗ mềm mịn, đẹp mắt, đều đặn kết hợp với màu sắc nhẹ nhàng hài hoà, dễ chịu cho người nhìn. Đồng thời, thịt gỗ có mùi hương đặc trưng tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng.
  • Ít sử dụng cho việc sản xuất ván gỗ.

Gỗ Xoan Đào Việt Nam

Gỗ xoan Việt Nam hay còn gọi là Xoan Đào ta có đốm rất nhỏ li ti chạy dọc trên thên gỗ. Do đó, đã làm giảm đi giá trị của loại gỗ này khi còn non. Thân trơn hơn, tán cây mỏng. Màu vân gỗ khá nhạt, không rõ nét, không sắc sảo. Thịt gỗ cũng không nặng, dễ bị cong vênh, mối mọt khi sử dụng. Dòng gỗ này không được đánh giá cao và cũng không được ứng dụng rộng rãi trong nội thất.

Tham khảo thêm: Sự thật về sàn gỗ công nghiệp cốt xanh và những tác hại đối với sức khỏe

Gỗ Xoan Đào có tốt không?

Gỗ Xoan Đào là một trong những dòng gỗ tự nhiên với nhiều ưu điểm nổi bật cùng giá thành hợp lý. Để có thể nhận định dòng các sản phẩm làm ra từ loại cây này có tốt không, bạn cần dựa vào một số đặc điểm sau:

  • Rắn chắc và cứng cho độ bền và khả năng chịu lực cao.
  • Vân gỗ đẹp tạo nên sản phẩm nội thất độc đáo và sang trọng.
  • Chịu nhiệt, chịu nén, chịu nước, chịu lực khá tốt.
  • Chịu được thời tiết khắc nghiệt, khi hậu nóng ẩm như ở Việt Nam.
  • Không hoặc ít bị cong vênh, nứt nẻ sau thời gian dài sử dụng.
  • Chống được mối mọt, côn trùng đục khoét.
  • Bề mặt ăn sơn góp phần tăng độ sáng bóng cho bề mặt gỗ, sơn thường được phun từ 3-4 lớp.
  • Tuổi thọ khoảng từ 15 – 20 năm sử dụng.
Ván sàn làm từ cây Xoan Đào khá tốt phù hợp với phân khúc khách hàng tầm trung

Ván sàn làm từ cây Xoan Đào khá tốt phù hợp với phân khúc khách hàng tầm trung

Gỗ Xoan Đào có tốt không? Câu trả lời có! Vì những ưu điểm nổi bật trên của gỗ xoan là không mối mọt, khó cong vênh, bền, rắn chắc, vân gỗ đẹp, màu sắc bắt mắt, hài hòa nên được ứng dụng trong sản xuất đồ gỗ nội thất khá nhiều và được nhiều người lựa chọn vì giá thành phải chăng.

Gỗ Xoan Đào có bị mối mọt không?

Gỗ xoan là gỗ tự nhiên, đa phần là mọc hoang trên rừng. Do đó, gỗ có đặc tính thân cây lớn, cứng và có tính bền bỉ cao. Xoan Đào có nhiều ưu điểm vượt trội so với những loại gỗ cùng phân khúc khác, chất liệu gỗ săn chắc, cầm nắm chắc tay, gỗ có khả năng chống cong vênh, mối mọt với những điều kiện khắc nghiệp như ở Việt Nam. Do đó, gỗ Xoan Đào có bị mối mọt không sẽ không còn là điều lắng cho khách hàng khi chọn mua đồ nội thất hoặc sàn gỗ được làm từ thân cây này.

Thân cây có chứa tinh dầu titan nên cho khả năng chống mối mọt tốt

Thân cây có chứa tinh dầu titan nên cho khả năng chống mối mọt tốt

Ứng dụng sàn gỗ Xoan Đào trong nội thất hiện nay

Loại cây này được các chuyên gia trong ngành sử dụng rất nhiều trong hạng mục sản xuất đồ nội thất và làm sàn gỗ. Đặc biệt, ngoài việc tận dụng thân cây làm các vật dụng mà lá và vỏ cây Xoan Đào có thể được chiết xuất thành tinh dầu hoặc sử dụng để sản xuất ra các loại phân bón hay thuốc trừ sâu phục vụ cho nền nông nghiệp. Thịt gỗ xoan được ứng dụng làm bàn ghế, các mẫu kệ trang trí, giường ngủ, tủ quần áo, bàn trang điểm, tủ bếp, trần nhà, … Đặc biệt là sản xuất sàn gỗ Xoan Đào.

Ngoài việc ứng dụng làm đồ nội thất Xoan Đào còn dùng làm sàn gỗ khá phổ biến

Ngoài việc ứng dụng làm đồ nội thất Xoan Đào còn dùng làm sàn gỗ khá phổ biến

Vì sao sàn gỗ Xoan Đào được người Việt Nam ưa chuộng?

Sàn gỗ làm từ chất liệu Xoan Đào sở hữu màu sắc cánh gián sáng đẹp. Vân gỗ tự nhiên, uốn lượn mềm mại cùng chất lượng cốt gỗ ổn định, độ bền cao. Có thể đánh giá, ván sàn Xoan Đào đang là một trong những giải pháp vật liệu dùng cho các công trình nội thất hiện đại ngày nay. Thông thường, chúng ta sẽ bắt gặp ván sàn Xoan Đào được sử dụng để lát trong phòng ngủ, phòng khách hay gian bếp của hộ gia đình Việt. So với các loại gỗ cùng phân khúc khác, sản phẩm sàn gỗ Xoan Đào vẫn được ưa chuộng hơn cả bởi giá thành hợp lý, phù hợp với mọi phân khúc khách hàng.

Giá thành hợp lý, chất lượng ổn định nên sàn gỗ từ cây Xoan Đào được người Việt khá chuộng

Giá thành hợp lý, chất lượng ổn định nên sàn gỗ từ cây Xoan Đào được người Việt khá chuộng

Gỗ Xoan Đào giá bao nhiêu?

Hiện nay, gỗ Xoan Đào được bán với mức giá dao động từ 25 triệu đến 29 triệu/ m3 tùy từng loại gỗ. Để có thể cập nhật giá đúng theo từng thời điểm, khách hàng liên hệ qua số hotline 0931 833 833 để được nhân viên tư vấn cách chính xác. Người dùng có thể tham khảo thêm dòng ván lót sàn gỗ tự nhiên ghép thanh với mức giá và nhiều ưu điểm nổi bật tại Tư Vấn Sàn Gỗ. Với những thông tin trên, TVSG hy vọng sẽ mang đến cho Quý khách hàng một số thông tin bổ ích. Cùng TVSG theo dõi thêm ở những chuyên mục về ngành sàn gỗ sau nhé!

]]>
https://tuvansango.com/go-xoan-dao/feed 0
Gỗ gõ đỏ là gì? Có mấy loại? Có nên sử dụng sàn gỗ gõ đỏ không? https://tuvansango.com/san-go-go-do https://tuvansango.com/san-go-go-do#respond Sat, 29 May 2021 01:19:43 +0000 https://tuvansango.com/?p=2312 more ]]> Gỗ Gõ Đỏ là một trong những loại gỗ tự nhiên được ưa chuộng tại Việt Nam bởi đặc điểm cốt gỗ cứng chắc và màu sắc đẹp mắt hợp thị hiếu. Loại gỗ quý hiếm này được ứng dụng khá nhiều trong thiết kế đồ nội thất trong đó phổ biến là sàn gỗ. Vậy loại gỗ này có những đặc điểm gì và cách nhận biết gỗ Gõ Đỏ như thế nào? Đừng bỏ lỡ ở bài viết dưới đây.

Lát sàn gỗ Gõ Đỏ mang lại vẻ đẹp sang trọng và đậm nét truyền thống

Lát sàn gỗ Gõ Đỏ mang lại vẻ đẹp sang trọng và đậm nét truyền thống

Một số thông tin khoa học về cây gỗ Gõ Đỏ

Có lẽ khá nhiều người nghe đến tên gọi Gõ Đỏ nhưng chưa biết gỗ Gõ Đỏ thuộc nhóm mấy và nguồn gốc xuất xứ như thế nào? Gõ Đỏ hay còn được gọi là cây Hổ Bì, cây Cà Te. Loại cây này thuộc nhóm gỗ quý hiếm loại I được phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á và một số nước ở Châu Phi. Ở Việt Nam cây Hổ Bì phân bố rải rác ở nhiều nơi, cây khá dễ sinh trưởng với chiều cao trung bình từ 25 – 30m, đường kính 0,9m.

Gõ Đỏ thuộc nhóm gỗ quý hiếm loại I

Gõ Đỏ thuộc nhóm gỗ quý hiếm loại I có chiều cao khoảng 25m khi trưởng thành

Được xếp vào nhóm gỗ quý, gỗ Gõ Đỏ có độ cứng cao, đằm, nặng, không bị mối mọt, càng sử dụng gỗ càng bóng, màu càng đẹp. Ban đầu khi khai thác gỗ có màu đỏ tươi bắt mắt, dùng càng lâu màu gỗ chuyển sang đậm dần đỏ huyết. Loại gỗ này cũng có giá thành khá cao và được ưa chuộng sử dụng cho những công trình cao cấp, sang trọng. Dù là loài cây dễ sinh trưởng nhưng thời gian sinh trưởng chậm. Đồng thời trước thực trạng khai thác rừng trái phép tràn lan, gỗ Gõ Đỏ tại Việt Nam có dấu hiệu giảm dần về sản lượng. Chính bởi vậy mà phương án nhập khẩu gỗ tự nhiên khá phổ biến hiện nay để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đồ gỗ trong nước.

Sàn gỗ Gõ Đỏ là gì?

Một trong những ứng dụng phổ biến của gỗ Gõ Đỏ là lát sàn nhà. Cây Gõ Đỏ sau khi được khai thác sẽ tiến hành đưa vào máy xẻ thành những tấm có độ dày trung bình 15mm để làm ván sàn. Sàn tự nhiên Gõ Đỏ có thể được thiết kế dạng gỗ thịt đặc cạnh vuông vắn hoặc dạng hèm khóa để dễ lắp đặt. Lát sàn gỗ Gõ Đỏ không chỉ đem lại thẩm mỹ cao cấp cho ngôi nhà mà còn đáp ứng được các tiêu chí về độ cứng, hạn chế cong vênh hay mối mọt. Đây là một trong những vật liệu lát sàn cao cấp được đánh giá cao.

Sàn nhà gỗ Gõ Đỏ chống mối mọt tốt

Sàn nhà gỗ Gõ Đỏ cho độ cứng chắc cao, hạn chế cong vênh và chống mối mọt tốt

Sàn gỗ Gõ Đỏ có mấy loại?

Nhìn chung, có thể thấy loại ván sàn từ cây gỗ quý này được ưa chuộng trong nhiều thiết kế nội thất của người Việt bởi những đặc điểm nổi bật về chất lượng và thẩm mỹ. Tuy nhiên, sàn gỗ Cà Te – Gõ Đỏ cũng được phân loại thành nhiều nhóm khác nhau. Mỗi loại lại có đặc điểm và chất lượng khá khác biệt. Dưới đây là 3 loại phổ biến ở Việt Nam:

Sàn gỗ Gõ Đỏ Lào

Đây được đánh giá là loại ván gỗ Đỏ có giá trị cao nhất bởi được khai thác từ những cây gỗ nhiều năm tuổi. Sàn Gõ Đỏ Lào có màu sắc đỏ đậm, đượm màu rất sang trọng. Theo thời gian màu sắc càng đậm dần cũng bởi vậy mà nhiều người rất ưa chuộng loại ván sàn này. Lát sàn nhà gỗ Gõ Đỏ Lào bạn sẽ không cần phải lo lắng về vấn đề phai màu, bạc màu mất thẩm mỹ cho ngôi nhà. Cốt gỗ của Lào cũng nặng và cứng hơn giúp tăng tuổi thọ ván sàn.

Ván sàn Gõ Đỏ Đỏ có cốt gỗ nặng, cứng cho tuổi thọ cao

Ván sàn Gõ Đỏ Đỏ có cốt gỗ nặng, cứng cho tuổi thọ cao

Sàn gỗ Gõ Đỏ Nam Phi

Nam Phi cũng được coi là khu vực địa lý nổi tiếng về xuất khẩu gỗ. Sản lượng gỗ Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi hàng năm khá cao, chất lượng cốt gỗ ở đây khá ổn định. Nói về gỗ Đỏ Nam Phi thì có đôi chút khác biệt về màu sắc, màu sàn Gõ Đỏ tự nhiên Nam Phi nhạt hơn, ngả về nâu vàng do điều kiện sinh trưởng đặc thù. Xét về tỷ trọng gỗ cũng nhẹ hơn với gỗ Đỏ của Lào. Do vậy mà giá Gõ Đỏ Nam Phi cũng rẻ hơn đôi chút. Tuy nhiên đây vẫn được đánh giá là loại ván sàn có chất lượng cao cấp.

Sàn gỗ Gõ Đỏ Nam Phi có màu nâu vàng

Sàn gỗ Gõ Đỏ Nam Phi có chất lượng khá ổn định, màu bề mặt nhạt hơn, màu nâu vàng

Sàn gỗ Gõ Đỏ Việt Nam

Gỗ Gõ Đỏ ở Việt Nam phân bổ chủ yếu ở Gia Lai, Lâm Đồng, Huế, Kontum, … Tuy nhiên, loại gỗ này ở Việt Nam được liệt vào danh sách đứng trước mối đe dọa tuyệt chủng nên nghiêm cấm khai thác. Các sản phẩm sàn Gõ Đỏ Việt Nam thường là các loại khai thác trái phép. Vì vậy không hiện diện nhiều trên thị trường.

Tham khảo thêm: Phân biệt Chevron và Herringbone, nên lót loại sàn gỗ xương cá nào?

Cách nhận biết sàn gỗ Gõ Đỏ chính hãng

Sàn gỗ Gõ Đỏ tự nhiên nói riêng và các loại ván gỗ tự nhiên nói chung, xét về sản lượng khá khiêm tốn. Bởi nguồn nguyên liệu gỗ trong tự nhiên ngày càng cạn kiệt và các chính sách, chế tài kiểm soát khai thác gỗ rừng càng siết chặt để đảm bảo giữ cân bằng hệ sinh thái. Bởi vậy, các loại gỗ quý như Gõ Đỏ ngày càng ít bắt gặp, giá thành ngày càng cao. Tình trạng xuất hiện hàng nhái ngày càng phổ biến hơn. Vậy làm sao để phân biệt được gỗ Đỏ Cà Te thật? Cùng tham khảo ngay những cách nhận biết dưới đây:

Nhận biết qua kiểu vân gỗ

Những loại gỗ quý hiếm thường có vân gỗ rất khác biệt, Gõ Đỏ cũng vậy. Cây Gõ Đỏ có đường vân lớn, giác gỗ màu vàng xen kẽ với giác gỗ màu đen không đồng đều tùy thuộc vào điều kiện phát triển của cây trong vòng chu kỳ một năm. Thường những cây có vân gỗ càng đa dạng, xoáy càng đẹp càng có giá trị.

Phân biệt vân gỗ gõ đỏ Lao và Nam Phi

Loại gỗ này có đường vân lớn, giác gỗ màu vàng xen kẽ với giác gỗ màu đen không đều

Nhận biết qua màu sắc

Trong tự nhiên hiếm có loại gỗ nào có màu đỏ như cây Gõ Đỏ, nên qua màu sắc cũng có thể nhận biết ra ván sàn chính hãng. Sàn gỗ Gõ Đỏ thật sẽ có màu đỏ đều từ lõi ra, những loại sàn chỉ có màu đỏ ở bề mặt mà lớp lõi bên trong không đỏ có thể đã được nhuộm màu để qua mắt người mua. Màu đỏ của gỗ Hổ Bì không bị phai màu mà ngày càng đậm dần theo thời gian sử dụng. Nếu bạn nhận thấy màu đỏ của gỗ dần mất đi thì khả năng cao đây lại gỗ chất lượng kém được nhuộm màu.

Loại chính hãng có màu đỏ đều từ lõi ra và không bị phai màu

Loại chính hãng có màu đỏ đều từ lõi ra và không bị phai màu

Nhận biết qua trọng lượng cốt gỗ

Gỗ Đỏ thuộc nhóm gỗ quý có độ đầm nặng, cầm trên tay sẽ cảm nhận được sự mịn của thớ gỗ, đanh chắc khác biệt rất lớn so với các loại gỗ ngắn ngày. Gỗ ngắn ngày nhẹ, ít đặc và độ bền kém bởi vậy giá thành khá rẻ. Đây là điểm khác biệt dễ nhận biết giữa các loại gỗ quý nhóm I như Gõ Đỏ so với các loại gỗ phổ thông.

Có nên sử dụng sàn gỗ Gõ Đỏ không?

Có thể nhận thấy rằng, ván sàn từ gỗ tự nhiên nhóm I đem lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng như: cứng chắc chịu lực tốt, chống mối mọt, thẩm mỹ đẹp mắt. Bên cạnh đó còn có mùi hương tự nhiên dễ chịu. Chính bởi vậy, gỗ Gõ Đỏ được khá nhiều người ưa chuộng trong hạng mục lát sàn nhà.

Loại ván này sở hữu giá trị rất cao

Loại ván này sở hữu giá trị rất cao cho gia chủ khi sử dụng ốp cho ngôi nhà của mình

Sử dụng gỗ Đỏ lát sàn bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng sàn nhà sẽ không xuất hiện tình trạng nứt như ở các loại gỗ tự nhiên lát sàn phổ thông. Cốt gỗ Hổ Bì rất đặc và mịn giảm thiểu được tối đa hiện tượng giãn nở của gỗ. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi, bạn cũng không cần lo lắng về hiện tượng cong vênh ở ván sàn. Màu đỏ của gỗ cũng là một đặc điểm khiến người dùng chuộng vật liệu này lát sàn nhà. Theo quan niệm của người Việt Nam, màu đỏ tượng trưng cho sự may mắn, tài lộc mang nhiều giá trị về tâm linh nên người Việt thường chuộng đồ gỗ nội thất màu đỏ. Bên cạnh đó, sàn gỗ Gõ Đỏ giá cũng phải chăng hơn các loại gỗ quý hiếm cùng tông màu như gỗ Hương, phù hợp với khả năng tài chính của nhiều gia đình. Nếu bạn đang tìm kiếm vật liệu lát sàn mang nhiều giá trị về công năng, thẩm mỹ lẫn phong thủy thì nên cân nhắc đến sàn gỗ Gõ Đỏ.

Ứng dụng sàn gỗ Gõ Đỏ trong nội thất

Các tấm ván sàn từ gỗ tự nhiên Gõ Đỏ được thiết kế thành nhiều kích thước khác nhau để phù hợp với nhu cầu lắp đặt cá biệt của mỗi công trình. Ứng dụng của loại ván gỗ này cũng bởi vậy mà khá đa dạng. Lát sàn nhà bằng gỗ Đỏ sẽ khiến ngôi nhà của bạn trở nên sang trọng hơn, đậm chất vương giả. Với gỗ tự nhiên bạn có thể lựa chọn lắp đặt theo kiểu song song thẳng mạch, xếp đuổi hoặc kiểu xương cá đều đẹp. Mỗi kiểu lắp đặt lại có điểm nhấn riêng. Nếu như kiểu lát song song, xếp đuổi mang đến sự thanh lịch thì kiểu xương cá lại tạo điểm nhấn ấn tượng, độc đáo.

Gỗ Gõ Đỏ thường dùng để lắp sàn nhà cho những công trình hạng sang

Gỗ Gõ Đỏ thường dùng để lắp sàn nhà cho những công trình hạng sang

Ốp lamri tường bằng gỗ Gõ Đỏ cũng là một lựa chọn được nhiều người yêu thích. Ốp chân tường bằng gỗ tự nhiên Đỏ giúp ngôi nhà có điểm nhấn hơn. Với thiết kế nhà mặt đất một tầng, ốp lamri gỗ còn có chức năng chống bám bẩn, nấm mốc ở những vị trí tường tiếp giáp với sàn nhà ẩm thấp. Ngoài ra, nhờ tính sang trọng mà mùi hương rất dễ chịu. Gỗ Gõ Đỏ còn được ứng dụng để ốp bàn thờ. Ngoài ra, đây cũng là loại gỗ mang tính phong thủy cao nên thường được ứng dụng cho những hạng mục liên quan đến tâm linh, trang nghiêm trong ngôi nhà.

Tham khảo thêm: Sàn pvc có tốt không? Nên sử dụng loại sàn nhựa giả gỗ nào?

Sàn gỗ Gõ Đỏ bao nhiêu tiền 1m2?

Gõ Đỏ là loại gỗ quý hiếm và có giá trị kinh tế cao. Bởi vậy mà bảng giá ván sàn Gõ Đỏ so sánh với mặt bằng chung vật liệu lát sàn khá cao. Bảng giá sàn gỗ Gõ Đỏ dao động trên 1.000.000đ/2 – 1.600.000đ/m2 tùy thuộc vào độ dày từ 15mm – 18mm hay chủng loại ván sàn. Ví dụ như giá sàn gỗ Gõ Đỏ Nam Phi thường thấp hơn loại có xuất xứ từ Lào một chút bởi chênh lệch về chất lượng. Tuy nhiên, mức giá này cũng có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm bởi sự khan hiếm hàng hóa khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng hạn hẹp. Chính bởi vậy mà xu hướng chuyển sang sử dụng các loại ván sàn tự nhiên dạng ghép thanh ngày càng được ưa chuộng bởi tiết kiệm được nguồn nguyên liệu sản xuất, đảm bảo được lượng hàng ổn định hơn.

Giá ván sàn loại này khá cao

Giá ván sàn loại này khá cao nên sở hữu giá trị thẩm mỹ và chất lượng vượt trội

Bên cạnh đó, khi lựa chọn ván sàn tự nhiên để ốp lát cho nhà ở ngoài quan tâm đến chi phí vật tư bạn cũng nên quan tâm đến các chi phí phát sinh như phụ kiện lắp đặt, chi phí thi công và vận chuyển. Bạn cũng nên tìm kiếm đến các địa chỉ phân phối sàn gỗ chính hãng, uy tín để có thể mua được sản phẩm tốt chất lượng cao. Để được tư vấn chi tiết hơn về các loại ván sàn từ gỗ tự nhiên, bạn có thể liên hệ theo hotline 0931 833 833 hoặc để lại tin nhắn, chúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất tới bạn. Hẹn gặp lại ở những chuyên mục tư vấn sau.

]]>
https://tuvansango.com/san-go-go-do/feed 0
Vân gỗ là gì? Các loại vân gỗ được lựa chọn nhiều trong nội thất? https://tuvansango.com/van-go-la-gi https://tuvansango.com/van-go-la-gi#respond Thu, 27 May 2021 07:48:47 +0000 https://tuvansango.com/?p=2296 more ]]> Khi lựa chọn sàn gỗ cho nhà ở chúng ta vẫn thường khá quan tâm đến kiểu vân trên bề mặt ván sàn. Vậy chính xác vân gỗ là gì và có vai trò như thế nào trong việc tạo thẩm mỹ cho vật liệu? Cùng tìm hiểu chi tiết ở bài viết dưới đây và đừng bỏ qua các cách phân biệt vân của một số loại gỗ phổ biến được ưa chuộng nhé!

Kiểu vân trên bề mặt tấm ván quyết định vẻ đẹp của công trình

Kiểu vân trên bề mặt tấm ván quyết định phần lớn đến vẻ đẹp của toàn bộ công trình

Vân gỗ là gì?

Mỗi một thân cây gỗ đều có một kiểu vân khác nhau. Vân gỗ là quá trình biến đổi sinh học diễn ra trong suốt quá trình sinh trưởng của cây gỗ tạo nên. Các tế bào thớ gỗ, giác gỗ khi không còn khả năng dẫn nước và muối khoáng sẽ hình thành các đường vân “chết” cố định và không thay đổi kích thước cũng như hình dạng. Cây càng lâu năm tuổi thì số lượng vòng vân càng nhiều. Tùy theo từng đặc điểm sinh trưởng của mỗi loại cây mà hình thù và số lượng vân sẽ khác nhau, tạo nên tính thẩm mỹ phong phú và độc đáo.

Sàn gỗ mô phỏng kiểu vân đa dạng và độc đáo từ các loại gỗ tự nhiên

Sàn gỗ mô phỏng kiểu vân đa dạng và độc đáo từ các loại gỗ tự nhiên

Đặc điểm nổi bật ở vân gỗ

Nếu bạn đang có ý định mua sắm đồ nội thất bằng gỗ thì nhất định phải hiểu đặc điểm của các loại vân để có thể chọn được sản phẩm với tính thẩm mỹ đẹp và sang trọng.

  • Không cây gỗ tự nhiên nào có vân giống nhau. Chúng là duy nhất và không trùng lặp.
  • Vân ở trong lõi thường có màu sẫm hơn phần giác gỗ.
  • Vân có thể thay đổi tùy theo khí hậu, thổ nhưỡng.
  • Vân gỗ mặt cắt ngang và mặt cắt dọc có hình thù hoàn toàn khác nhau.
  • Không chỉ có chức năng tạo thẩm mỹ, thể hiện tuổi thọ cũng là một ý nghĩa mà vân của các loại gỗ giúp người mua xác minh được tuổi đời của cây gỗ cũng như chất lượng gỗ già, đanh cứng hay là gỗ non.
  • Các đường vân sẽ không biến mất theo thời gian mà chỉ bị che phủ đi khi sơn màu trên bề mặt tấm gỗ.
Vân của mỗi loại cây đều khác nhau

Vân của mỗi loại cây đều khác nhau

Có các loại vân gỗ nào thông dụng?

Nói về dạng vân thông dụng nếu để liệt kê theo chủng loại và dòng họ, nhóm gỗ thì có lẽ chúng ta sẽ không đủ giấy bút để ghi lại hết sự kỳ diệu của thiên nhiên. Vì vậy, có thể chia các loại vân thành hai nhóm chính để dễ nhận biết đó là vân theo mặt cắt ngang và mặt cắt dọc.

Vân gỗ mặt cắt ngang

Phương pháp cắt ngang sẽ chia thân gỗ thành từng khúc khác nhau dạng hình tròn. Kiểu xẻ này để ứng dụng lấy gỗ khi muốn sử dụng làm điêu khắc đồ trang trí, thớt kê,… Với mặt cắt ngang bạn sẽ nhìn thấy các đường vân tròn đồng tâm. Sự phân bổ màu sắc khá rõ rệt khi nhìn theo mặt cắt này. Màu vân gỗ ở lõi thường đậm hơn rõ rệt và nhạt dần khi càng gần vỏ. Bạn cũng có thể dễ dàng xác định được tuổi đời của cây gỗ khi nhìn theo mặt cắt này bằng cách đếm các vòng vân. Mỗi vòng vân sẽ tương ứng gần đúng với một năm tuổi.

Nhìn theo mặt cắt ngang sẽ thấy các đường vân tròn đồng tâm

Nhìn theo mặt cắt ngang sẽ thấy các đường vân tròn đồng tâm

 

Vân gỗ mặt cắt dọc

Xẻ gỗ dọc theo thân cây là phương pháp được ứng dụng phổ biến để tận dụng nguyên liệu và có được bề mặt vân đẹp hơn. Hình dạng vân gỗ theo kiểu cắt này đa dạng, thể hiện được nhiều chi tiết hơn tạo bề mặt thẩm mỹ độc đáo. Vân xẻ theo chiều dọc có thể có dạng sóng, núi, mắt gỗ hay dạng vân xuông thẳng. Kiểu xẻ này được ứng dụng nhiều làm ván sàn, làm bề mặt phủ đồ nội thất như tủ, bàn ghế, giường, kệ,…

Vân xẻ theo chiều dọc có dạng sóng, núi, mắt gỗ, vân thẳng

Vân xẻ theo chiều dọc có dạng sóng, núi, mắt gỗ, vân thẳng

Tham khảo thêm: Khả năng chống mài mòn AC3, AC4, AC5 trên sàn gỗ ảnh hưởng thế nào đến chất lượng sàn gỗ

Phân biệt vân gỗ của một số loại gỗ phổ biến

Có thể nói thiên nhiên rất đa dạng, mỗi một loại cây cho gỗ lại có cấu trúc và quá trình vận chuyển chất hữu cơ khác nhau khiến chúng hình thành những đường vân khác nhau. Chính điểm này cũng tạo nên giá trị của từng loại gỗ. Dưới đây là một số đặc điểm nhận dạng của các loại vân gỗ đẹp được nhiều người ưa chuộng, một trong những kinh nghiệm chọn sàn gỗ công nghiệp đẹp cho ngôi nhà của bạn.

Vân gỗ Sồi Mỹ

Gỗ Sồi Mỹ là một trong những mẫu vân nhập khẩu được nhiều người ưa chuộng bởi đường nét rõ ràng, đậm sắc nét. Hình dạng vân có sóng nhẹ, đa phần là vân thẳng xuông. Màu gỗ Sồi Mỹ đậm, đẹp mắt và sang trọng.

Vân Sồi Mỹ sở hữu đường nét rõ ràng, vân đậm, sắc nét

Vân Sồi Mỹ sở hữu đường nét rõ ràng, vân đậm, sắc nét

Vân gỗ Sồi Nga

Gỗ Sồi của Nga có màu sáng hơn loại xuất xứ từ Mỹ, ngả từ nâu vàng sang trắng ngà. Vân thưa, to và đều. Loại này phù hợp trang trí cho những không gian rộng theo phong cách hiện đại, phóng khoáng.

Vân gỗ Óc Chó Walnut

Vân Óc Chó được liệt kê là một trong những loại gỗ có vân đẹp nhất tạo sự quý phái và sang trọng. Gỗ Walnut thường có màu đậm (đen, đen nâu, nâu chocolate), vân dạng cuộn xoáy hết sức cầu kỳ. Chính điểm này đem lại tính thẩm mỹ sang trọng cho không gian. Sàn gỗ óc chó được ưa chuộng trong các hạng mục trang trí cao cấp.

Vân loại Walnut được đánh giá là đẹp nhất cho sự sang trọng và quý phái

Vân loại Walnut được đánh giá là đẹp nhất cho sự sang trọng và quý phái

Vân gỗ Hương

Gỗ Hương là một trong những loại gỗ quý được nhiều người Việt ưa chuộng bởi màu đỏ đặc trưng đẹp mắt. Gỗ Hương được chia thành khá nhiều loại với bề mặt khác nhau tùy theo điều kiện sinh trưởng của cây gỗ. Vân Hương Đá khá cầu kỳ, dạng xoáy cuộn và có màu đỏ ngả sang cam vàng. Trong đó, gỗ Hương Nam Phi lại có dạng vân thẳng xuông hơn. Tuy nhiên điểm chung của những loại này gỗ Hương là màu đỏ đặc trưng và mùi thơm của gỗ quý hiếm.

Kiểu vân của loại gỗ Hương có màu đỏ đặc trưng khá bắt mắt

Kiểu vân của loại gỗ Hương có màu đỏ đặc trưng khá bắt mắt

Vân gỗ Gõ Đỏ

Cây Gõ Đỏ thường có đường vân lớn, giác gỗ màu vàng xen kẽ với giác gỗ màu đen không đồng đều tùy thuộc vào điều kiện phát triển của cây. Màu gỗ đặc trưng đỏ tươi hoặc đỏ đậm tùy theo điều kiện sinh trưởng và thổ nhưỡng. Màu đỏ của gỗ được đánh giá là một màu phong thủy tốt, bắt mắt, đem lại nhiều may mắn vì vậy nên được nhiều người Việt ưa chuộng.

Vân gỗ Lim

Gỗ Lim được đánh giá là chất gỗ bền, chắc có tuổi thọ cao. Gỗ có màu nâu thẫm, vân gỗ xoắn đẹp mắt. Đặc biệt, khi được ngâm dưới bùn nhiều năm, mặt gỗ Lim sẽ chuyển sang màu đen. Sau khi xử lý sẽ trở thành màu sắc vô cùng sang trọng, bóng đẹp phù hợp cho nhiều ngôi nhà theo phong cách truyền thống Đông Dương.

Lim có vân xoắn đẹp mắt, bóng bẩy phù hợp sử dụng cho các công trình truyền thống

Lim có vân xoắn đẹp mắt, bóng bẩy phù hợp sử dụng cho các công trình truyền thống

Vân gỗ Trắc

Gỗ Trắc là một trong những loại gỗ có bề mặt vân đa dạng nhất: gỗ Trắc đỏ, xanh, vàng, đen,… Khá khó để phân biệt được chính xác loại vân này cho những người không chuyên. Nhìn chung, điểm chung của các loại gỗ Trắc là vân cuộn xoáy, có mùi thơm nhẹ đặc trưng. Mùi thơm là một đặc điểm dễ nhận dạng nhất đối với các loại gỗ tự nhiên quý hiếm.

Vân gỗ Gụ

Đây là loại gỗ phân bổ nhiều ở Việt Nam có màu vàng khi mới khai thác và chuyển sang nâu theo thời gian. Vân dày, khá đều, mịn dạng xoáy vào tâm. Loại gỗ này cũng có một mùi hương đặc trưng chua nhẹ. Đây là một điểm khá dễ nhận dạng cho loại gỗ này. Gỗ Gụ khá chắc chắn và bền nên được nhiều người ưa chuộng ứng dụng trong nội thất.

Gỗ Gụ có vân dày, mịn, khá đều, dạng xoáy vào tâm

Gỗ Gụ có vân dày, mịn, khá đều, dạng xoáy vào tâm

Vân gỗ Dổi

Gỗ Dổi là loại gỗ quý được ứng dụng nhiều làm đồ nội thất trong nhà. Vân Dổi sáng đẹp, sắc nét, có giá trị thẩm mỹ cao. Loại này cũng có mùi thơm đặc trưng của Dổi dễ để người dùng nhận dạng.

Loại vân gỗ nào đang được lựa chọn nhiều trong nội thất?

Có thể đánh giá, gỗ là chất liệu được nhiều người ưa chuộng trong thiết kế nội thất. Chất liệu này được ứng dụng đa dạng từ làm cửa, giường, tủ, kệ, lát sàn, ốp tường,… bởi tính bền bỉ và thẩm mỹ đẹp mắt, sang trọng. Tính thẩm mỹ của gỗ phần lớn đến từ họa tiết của các đường vân và các màu vân gỗ.  Hiện nay, để đáp ứng được sở thích và thị hiếu của người dùng có khá nhiều loại gỗ được khai thác trong nước lẫn nhập khẩu về để chế biến. Tuy nhiên sản lượng gỗ tự nhiên là có hạn. Bởi vậy đôi khi sẽ bị khan hiếm về nguồn cung.

Các gam màu vân Sồi, Óc Chó của sàn gỗ công nghiệp

Các gam màu vân Sồi, Óc Chó của sàn gỗ công nghiệp được người dùng lựa chọn nhiều

Từ thực trạng này mà nhiều nhà máy đã chuyển hướng sang nghiên cứu và phát triển các loại vân của gỗ công nghiệp mô phỏng gỗ tự nhiên để đảm bảo được nguồn cung luôn có sẵn và tính đa dạng mẫu mã, đặc biệt dòng gỗ lát sàn malaysia. Vân gỗ công nghiệp đem lại khá nhiều lợi ích cho cả người dùng lẫn nhà sản xuất về mặt chi phí, tính đa dạng và khả năng thay thế. Trong đó thì các gam màu vân tối như gỗ Óc Chó Walnut, gỗ Lim, gỗ Sồi là những gam màu kinh điển được nhiều người Việt ưa chuộng. Bên cạnh đó, với xu hướng thiết kế hiện đại như ngày nay thì các màu vân công nghiệp gam sáng, đơn giản cũng được ưa chuộng không kém bởi chúng đem lại sự tinh tế và gọn gàng.

van go la gi 12

Tư Vấn Sàn Gỗ là đơn vị sở hữu năng lực cung ứng ván sàn với đa dạng kiểu vân đẹp.

Để được tư vấn chi tiết hơn về sàn gỗ tự nhiên cao cấp với các màu vân đang thịnh hành cũng như lựa chọn vật liệu sàn gỗ lát sàn đẹp bạn có thể liên hệ đến tổng đài 0931 833 833. Hẹn gặp lại bạn đọc vào các các chuyên mục tư vấn sau.

]]>
https://tuvansango.com/van-go-la-gi/feed 0
Gỗ Căm Xe là gì? Sàn gỗ Căm Xe có mấy loại, giá bao nhiêu? https://tuvansango.com/san-go-cam-xe https://tuvansango.com/san-go-cam-xe#respond Sat, 15 May 2021 02:50:04 +0000 https://tuvansango.com/?p=2218 more ]]> Gỗ tự nhiên luôn là vật liệu được đánh giá thuộc phân khúc cao cấp trong thiết kế nội thất. Trong các dòng gỗ quý thì gỗ Căm Xe là chất liệu khá được ưa chuộng làm vật liệu lót sàn. Vậy dòng ván này có những đặc điểm gì nổi bật và có những kiểu thiết kế nào? Giá sàn gỗ Căm Xe có đắt không? Các thông tin chi tiết sẽ được tổng hợp dưới đây.

Tìm hiểu về gỗ Căm Xe

Gỗ Căm Xe còn được gọi là gỗ Cẩm Xe, có tên khoa học là Xylia xylocarpa, là loại gỗ có thân cây lớn, thường cao trên 30m, đường kính thân cây trung bình khoảng 1 đến 1.5m. Không giống với các loại gỗ tự nhiên khác, loại gỗ này có giác lõi màu trắng vàng nhạt, thớ gỗ và vân mịn, trọng lượng nặng, tỷ trọng thịt gỗ khá cao 1.15 (15% là nước).

Cây gỗ tự nhiên Căm Xe có thân lớn thường cao trên dưới 30m

Cây gỗ tự nhiên Căm Xe có thân lớn thường cao trên dưới 30m

Gỗ Căm Xe thuộc nhóm II, là loại gỗ quý được xếp cùng nhóm với gỗ Lim và các loại gỗ tự nhiên khác. Thịt gỗ có màu đỏ thẩm, vân nhẹ nhàng, đẹp hơn so với các loại gỗ tự nhiên thông thường khác.

Cây gỗ Căm Xe sinh trưởng như thế nào?

Nhìn trực diện thì cây có dáng tròn thẳng. Lúc đầu khi chưa sinh trưởng đủ lớn thân cây thường cong quẹo. Lớp vỏ có màu nâu vàng hoặc xám đỏ. Khi lớn hơn chục năm, vỏ thân sẽ chuyển dần sang nâu đỏ sẫm. Ở Việt Nam, loại này thường phân bố chủ yếu ở miền trung trở vào nam, mọc nhiều ở những khu vực gần biên giới với Lào, Campuchia phát triển mạnh mẽ ở vùng Buôn Đôn, Ea Súp (Đăk Lăk).

Thân cây có hình tròn thẳng khi trưởng thành

Thân cây có hình tròn thẳng khi trưởng thành

Cây sinh trưởng khá chậm, lá rụng về mùa khô. Là loại cây ưa sáng phân bố chủ yếu ở những cánh rừng thường xanh hoặc nửa rụng lá. Vì đặc tính của cây không phải thuộc nhóm cây sống quá lâu năm nên đường kính của thân sẽ không vượt quá 50cm.

Đặc điểm nhận dạng

Là loại cây có thân gỗ lớn, chiều cao trung bình từ 25 – 30m. Đường kính thân trung bình từ 0.8 – 1.2m. Thân cây khi lớn tròn và thẳng.  Hệ rễ bạnh vè lớn, bám chặt dưới đất, khó bật gốc nên dễ dàng thích nghi với môi trường sinh thái. Lúc nhỏ cây thường cong quẹo. Vỏ cây có màu nâu vàng hoặc xám đỏ. Lá kép, có đôi cuống cấp 2. Hoa lưỡng tính có dạng hình cầu, cánh tràng hình dải. Màu hoa vàng. Quả đậu hóa gỗ có hình lưỡi liềm, khi chín sẽ tự nứt.

Căm Xe dễ nhận dạng với những đặc điểm riêng biệt.

Căm Xe dễ nhận dạng với những đặc điểm riêng biệt

Cây gỗ Căm Xe có mấy loại?

Để biết gỗ Căm Xe có mấy loại thường sẽ xét về nơi loại gỗ này sinh trưởng. Dựa vào báo cáo của viện bảo vệ rừng Việt Nam thì loại gỗ này được chia thành 4 loại:

  • Gỗ Căm Xe Việt Nam
  • Gỗ Căm Xe Lào
  • Gỗ Căm Xe Nam Phi
  • Gỗ Căm Xe Campuchia

Sàn gỗ Căm Xe là gì?

Sàn gỗ Căm Xe là loại ván sàn được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ Căm Xe trong tự nhiên. Loại cây lấy gỗ này thuộc nhóm II trong bảng phân loại, khá quý và có chất lượng gỗ tốt. Căm Xe phân bổ nhiều ở Đông Nam Á, Châu Phi và Mỹ La-tinh. Sau khi được khai thác, thân gỗ sẽ được xẻ thành các tấm có độ dày và kích thước dài rộng khác nhau sử dụng cho mục đích ốp lát nội thất. Quan sát bằng mắt dễ nhận thấy dòng ván gỗ tự nhiên này có màu đỏ đặc trưng, phù hợp với thị hiếu của khá nhiều người Việt.

Ván gỗ Căm Xe có màu đỏ đặc trưng, phù hợp với thị hiếu của khá nhiều người Việt

Ván gỗ Căm Xe có màu đỏ đặc trưng, phù hợp với thị hiếu của khá nhiều người Việt

Phân loại sàn gỗ Căm Xe phổ biến trên thị trường

Ván lót sàn gỗ Căm Xe có thể được đánh giá là vật liệu được tìm kiếm nhiều trên thị trường, đặc biệt với những người chơi gỗ. Ván sàn từ loại gỗ này có khá nhiều chủng loại sản phẩm phục vụ cho các sở thích và mục đích lắp đặt khác nhau cũng như để phân loại chất lượng. Dưới đây là cách phân loại phổ biến:

Theo nguồn gốc

Như đề cập ở phần trên, loài gỗ quý thuộc nhóm II này phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á, chủ yếu ở các nước Đông Dương, Châu Phi và Mỹ La-tinh. Trong đó thì sàn gỗ Căm Xe Lào và Nam Phi là hai loại được đánh giá cao nhất về màu sắc lẫn chất lượng.

Sàn gỗ Căm Xe Lào

Sinh trưởng ở điều kiện phù hợp, gỗ Căm Xe Lào có màu sắc đỏ tươi đẹp mắt, vân đồng đều có vân núi. Cốt gỗ khá chắc đặc có độ cứng cao nên ván sàn có nguồn gốc từ đây được nhiều người sành gỗ đánh giá cao. Sử dụng ván gỗ loại này được xem là lựa chọn đem lại sự sang trọng cho không gian và có tuổi thọ bền bỉ.

Gỗ Căm Xe Lào có màu sắc đỏ tươi đẹp mắt, vân đồng đều có vân núi

Gỗ Căm Xe Lào có màu sắc đỏ tươi đẹp mắt, vân đồng đều có vân núi

Sàn gỗ Căm Xe Nam Phi

Các sản phẩm ván sàn từ gỗ Căm Xe có xuất xứ Nam Phi cũng phổ biến ở Việt Nam. Nhìn vào bề mặt cắt có thể thấy gỗ nguồn gốc từ Nam Phi có vân mịn, nhỏ và thẳng, đôi khi sẽ có vân núi nhẹ, sắc độ màu sắc ngả sang đỏ nâu. Xét về chất lượng thì loại gỗ này được xếp sau gỗ nhập từ Lào về độ cứng, độ cầu kỳ về vân gỗ và sắc độ của màu sắc. Tuy nhiên đây vẫn được đánh giá là vật liệu lót sàn khá bền đẹp được ứng dụng nhiều trong nội thất.

Căm Xe Nam Phi có vân mịn, nhỏ và thẳng, vân núi nhẹ, màu đỏ nâu

Căm Xe Nam Phi có vân mịn, nhỏ và thẳng, vân núi nhẹ, màu đỏ nâu

Phân theo cấu tạo

Để đáp ứng được nhiều nhu cầu lắp đặt sàn gỗ tự nhiên quý này cũng được phân loại thành nhiều chủng loại khác nhau.

Sàn gỗ Căm Xe nguyên thanh

Dạng sàn nguyên thanh hay còn gọi là dạng gỗ thịt được xếp vào dòng sản phẩm cao cấp có giá thành cao. Sàn Căm Xe nguyên thanh được xẻ nguyên tâm từ thân gỗ nên có độ cứng rất cao, khó bị nứt hay vỡ khi chịu va đập. Mặc dù có độ bền cao nhưng loại này lại có nhược điểm là do cấu tạo dạng nguyên khối nên tính giãn nở cao, dễ bị cong vênh khi nhiệt độ thay đổi.

Sàn gỗ Căm Xe ghép thanh

Để khắc phục được nhược điểm cong vênh của gỗ thịt nguyên tấm, các loại ván Căm Xe ghép thanh ra đời là giải pháp được nhiều người ưa chuộng. Thay vì cấu tạo nguyên tấm đặc, sàn ghép thanh sẽ được cấu tạo bởi các lớp: lớp bề mặt xẻ từ gỗ Căm Xe có vân gỗ đẹp nhất, lớp lõi từ các loại gỗ thịt ngắn ngày sếp so le nhau, lớp đáy là lớp gỗ lạng có chức năng định hình và lót nền. Nhờ kiểu thiết sắp đặt so le 3 lớp mà giúp tấm sàn hạn chế được tối đa tính giãn nở ở gỗ. Bên cạnh đó vẫn giữ được tính thẩm mỹ cao cấp không có gì khác biệt với các loại sàn nguyên thanh.

Sàn gỗ Căm Xe ghép thanh giúp hạn chế tối đa sự giãn nở ở gỗ

Sàn gỗ Căm Xe ghép thanh giúp hạn chế tối đa sự giãn nở ở gỗ

Sàn gỗ Căm Xe xương cá

Gỗ Căm Xe lát sàn ngoài kiểu lắp đặt truyền thống song song hoặc xếp đuổi thì người dùng ngày càng yêu cầu cao về tính độc đáo và ấn tượng. Bởi vậy các loại ván được thiết kế dành riêng cho kiểu lắp xương cá ra đời. Nhận dạng loại sàn Căm Xe xương cá bạn có thể dựa vào hèm khóa. Kiểu thiết kế này bao gồm 4 cạnh hèm khóa thay vì 2 hoặc không có hèm như các loại truyền thống khác.

Tham khảo thêm: E0 là gì? Tìm hiểu về nồng độ phát thải trong sàn gỗ công nghiệp

Cách nhận biết sàn gỗ Căm Xe chính xác

Chọn được ván gỗ Căm Xe tự nhiên chuẩn không phải chuyện đơn giản với những người ít kinh nghiệm. Để đảm bảo mua được hàng chuẩn và chất lượng cao dưới đây là một số cách để nhận biết sàn Căm Xe chính xác.

Dựa vào màu sắc

Các tấm gỗ Căm Xe có chất lượng cao sẽ có màu đỏ tươi, đẹp mắt. Khi mới khai thác gỗ sẽ có màu vàng đỏ, sau một thời gian xuống nhựa sẽ chuyển sang màu đỏ sẫm hơn. Để kiểm soát màu sắc của ván gỗ sao cho có màu đẹp nhất đòi hỏi sự tỉ mỉ trong quá trình xử lý gỗ.

Sàn gỗ Căm Xe tự nhiên có màu đỏ, vàng đỏ hoặc đỏ sẫm

Sàn gỗ Căm Xe tự nhiên có màu đỏ, vàng đỏ hoặc đỏ sẫm

Dựa vào trọng lượng

Gỗ Căm Xe thuộc nhóm II trong bảng phân loại gỗ, là loại gỗ quý nên có trọng lượng khá nặng. Khi cầm lên sẽ cảm nhận được độ đầm. Bạn có thể dựa vào đặc điểm này để phân biệt với một số loại gỗ ngắn ngày khá nhẹ được sơn PU màu đỏ trên bề mặt.

Dựa vào độ bền

Từ trọng lượng nặng đặc mà cốt gỗ Căm Xe có độ bền cao, khi gõ vào cốt gỗ sẽ cảm nhận được sự đanh. Nếu gõ lên thanh gỗ mà thấy rỗng, ít đặc thì có thể đây là hàng giả, kém chất lượng.

Ván sàn loại này có trọng lượng đặc và nặng nên cho độ bền cao

Ván sàn loại này có trọng lượng đặc và nặng nên cho độ bền cao

Dựa vào khả năng chống mối

Trong lõi gỗ này có chứa chất tinh dầu kháng lại mối mọt nên sản phẩm được đánh giá là vật liệu gỗ tự nhiên chống mối, côn trùng tốt. Những loại gỗ dễ hấp dẫn mối là các loại gỗ có cốt trắng hoặc trắng xám. Vì vậy nếu gỗ Căm Xe lát sàn nhà bạn bị mối tấn công thì có thể bạn đã mua phải hàng kém chất lượng.

Báo giá sàn gỗ Căm Xe tự nhiên chi tiết theo chủng loại

Thuộc nhóm gỗ quý nên nhiều người dùng có nhu cầu lát gỗ Căm Xe cho nhà ở nhưng còn thắc mắc không biết sàn gỗ Căm Xe giá bao nhiêu? Dưới đây là báo giá chi tiết nhất theo chủng loại để bạn có thể tham khảo đưa ra lựa chọn phù hợp cho ngôi nhà của mình. Dưới đây là báo giá Căm Xe tự nhiên mang tính chất tham khảo chung. Để biết giá chính xác giá hiện tại, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với đơn vị TVSG nhé!

Chủng loại Kích thước Giá
Sàn Căm Xe nguyên thanh xuất xứ Lào 900 x 90 x 15mm 1.050.000đ/m2
Sàn Căm Xe nguyên thanh xuất xứ Nam Phi 450 x 90 x 15mm 750.000đ/m2
Sàn Căm Xe ghép thanh 900 x 90 x 15mm 930.000đ/m2
Sàn Căm Xe xương cá 600 x 75 x 15mm 1.050.000đ/m2

Dựa vào đặc điểm tự nhiên và chất lượng thì có thể thấy giá gỗ Căm Xe Nam Phi rẻ hơn các loại có xuất xứ từ Lào. Các loại nguyên thanh giá cao hơn dòng ghép thanh. Với các loại sàn xương cá thì với thiết kế phức tạp nên chi phí cao hơn các loại truyền thống thông thường.

Có nên sử dụng sàn gỗ Căm Xe tự nhiên không?

Sản phẩm được nhiều người lựa chọn cho hạng mục ốp lát nội thất, nhưng cũng còn khá nhiều người băn khoăn không biết thực tế sàn gỗ Căm Xe có tốt không? Đánh giá khách quan thì các loại sàn tự nhiên luôn là lựa chọn cao cấp cho thiết kế nội thất. Sàn tự nhiên Căm Xe có rất nhiều ưu điểm từ thẩm mỹ sang trọng từ màu đỏ bắt mắt, khả năng kháng mối tự nhiên nhờ thành phần tinh dầu trong cốt gỗ, độ bền cao. Có thể thấy đây là lựa chọn đáng cân nhắc cho các công trình nội thất. Tuy nhiên trước thực trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng tự nhiên cũng khiến nhiều người sử dụng đắn đo trong lựa chọn này.

Chọn sàn gỗ Căm Xe engineer giúp tiết kiệm chi phí

Chọn sàn gỗ Căm Xe engineer giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và thẩm mỹ

Vì sao nên dùng sàn gỗ ghép thanh Căm Xe thay thế cho nguyên thanh?

Đối mặt với vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, hiện nay rất nhiều nhà máy đã có những giải pháp thân thiện với môi trường, tiết kiệm tài nguyên mà vẫn đảm bảo được nguồn cung cho thị trường tiêu dùng. Giải pháp mà rất nhiều người đón nhận và đánh giá cao đó là các loại sàn gỗ tự nhiên ghép thanh. Những người yêu thích chất liệu gỗ sang trọng của loại sàn này hoàn toàn có thể tìm kiếm được vật liệu sang trọng và tiết kiệm chi phí cho ngôi nhà từ các loại sàn Căm Xe ghép thanh. Không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà các loại sàn ghép thanh còn hạn chế được đến trên 80% tính giãn nở, cong vênh của gỗ nguyên thanh. Đây thực sự là một lựa chọn đem lại nhiều giá trị cho người sử dụng. Quan trọng hơn cả là bạn đang là một người dùng thông thái khi lựa chọn lối sống xanh, bảo vệ cho môi trường sống trong tương lai.

Nên chọn sàn gỗ Căm Xe ghép thanh thay thế nguyên thanh

Nên chọn sàn gỗ Căm Xe ghép thanh thay thế nguyên thanh cho các công trình hiện đại

Tham khảo thêm: Gỗ nhựa là gì? Những điều bạn cần biết trước khi chọn mua gỗ nhựa composite

Địa chỉ nào nhập khẩu sàn gỗ kỹ thuật Căm Xe chất lượng giá tốt?

Hiện nay rất nhiều nhà phân phối đã đặt giá trị bền vững lên hàng đầu để hướng đến những giá trị đích thực cho cuộc sống của người dùng bằng cách nhập khẩu các sản phẩm sàn gỗ tự nhiên ghép thanh cao cấp thay vì khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên từ việc sản xuất gỗ thịt nguyên tấm. Có thể nói, TVSG là nhà phân phối tiên phong trong việc đề cao xu hướng sống xanh bằng các sản phẩm thực sự xanh. Tại đây, tất cả sản phẩm ván gỗ lát sàn đều được chứng nhận về chất lượng và có chứng chỉ khai thác theo quy định của pháp luật để đảm bảo chu trình phục hồi rừng tự nhiên.

TVSG là đơn vị chuyên cung cấp sàn gỗ ghép thanh nhập khẩu

TVSG là đơn vị chuyên cung cấp các dòng sàn tự nhiên ghép thanh nhập khẩu chất lượng

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về thông tin gỗ Căm Xe lát sàn, hy vọng bạn đọc sẽ tìm kiếm được vật liệu cao cấp cho ngôi nhà của mình. Nếu người dùng cần mua sàn gỗ Căm Xe chất lượng cao, thân thiện với hệ sinh thái bạn có thể liên hệ theo hotline của TVSG: 0931 833 833. Hẹn gặp lại ở các chuyên mục tư vấn sau!

]]>
https://tuvansango.com/san-go-cam-xe/feed 0
Gỗ nhựa là gì? Những điều bạn cần biết trước khi chọn mua gỗ nhựa composite https://tuvansango.com/go-nhua-la-gi https://tuvansango.com/go-nhua-la-gi#respond Mon, 26 Apr 2021 07:51:41 +0000 https://tuvansango.com/?p=2085 more ]]> Gỗ nhựa được xem là dòng vật liệu mới sở hữu nhiều tính năng vượt trội, phù hợp cho các công trình nội ngoại thất thường xuyên tiếp xúc với nước, độ ẩm hoặc có nhiều người đi lại. Trên thị trường hiện nay, có 2 loại phổ biến là gỗ nhựa Composite PE ngoài trời và PVC sử dụng trong nhà. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể phân biệt được 2 dòng ván nhựa này. Loại nào tốt hơn? Cùng Tư Vấn Sàn Gỗ tìm ra câu trả lời chính xác trong bài viết dưới đây.

Gỗ nhựa là vật liệu mới phù hợp cho các công trình hiện đại

Gỗ nhựa là vật liệu mới phù hợp cho các công trình hiện đại kháng nước tốt, chịu tác động cao.

Gỗ nhựa là gì?

Gỗ nhựa là vật liệu được tạo thành từ bột gỗ, bột đá, nhựa và một số chất phụ gia có gốc cellulose hoặc vô cơ cho độ cứng chắc cao, hoàn toàn chống nước, chống mối mọt và chịu lực cao. Phù hợp cho các công trình thường xuyên tiếp xúc với nước, độ ẩm và có mật độ đi lại liên tục. Sản phẩm có tên tiếng anh là Wood Plastic Composite – WPC. WPC còn có thể gọi khác là vật liệu composite nhựa sợi tự nhiên.

Gỗ nhựa là gì

Tấm nhựa gỗ được cấu thành từ bột gỗ, bột đá, nhựa và một số chất phụ gia

Gỗ nhựa có mấy loại?

Gỗ nhựa có thể được làm từ nhiều loại nhựa có gốc khác nhau. Tuy nhiên, trong ngành sàn nhựa thì dòng vật liệu này được chia thành 2 nhóm chính là gỗ ván nhựa gốc PVC (Polyvinyl Clorua) và tấm nhựa gỗ gốc PE (Polyethylene). PE thường được biết đến là một sản phẩm chuyên dụng dùng cho các công trình ngoài trời. Trong đó, nổi bật lên là dòng sàn nhựa WPC được định vị là dòng vật liệu cao cấp hơn vì sở hữu nhiều tính năng vượt trội.

Gỗ nhựa gốc PVC (trong nhà)

Tấm gỗ nhựa PVC được tạo ra từ nhựa PVC + bột gỗ + chất phụ gia. Sản phẩm với những đặc điểm về quy trình sản xuất, giá thành, ứng dụng cụ thể như sau:

Tấm nhựa PVC chuyên dụng dùng cho khu vực trong nhà

Tấm nhựa PVC chuyên dụng dùng cho khu vực trong nhà

  • Quy trình sản xuất: Khá đơn giản. Trải qua 3 bước cơ bản là tạo hạt, trộn, sau đó xử lý bề mặt và cuối cùng là ép đùn thanh. Quá trình hoàn thiện vật liệu có thể là tạo bọt hoặc không tạo bọt. Nhưng đa phần là áp dụng phương án tạo bọt. Thành phẩm chỉ với 1 lần nun chảy.
  • Đặc điểm sản phẩm: Tỷ trọng bột đá không cao hoặc đối với những sản phẩm kém chất lượng sẽ không có thành phần bột đá trong cấu tạo. Do đó, lõi ván có độ xốp, không cứng chắc. Tuy nhiên, bề mặt tạo vân gỗ nhìn chân thực hơn so với ván sàn làm từ gốc PE.
  • Giá thành: sản phẩm có giá thành rẻ hơn nhiều so với loại sàn sản xuất từ gốc PE. Vì thành phần cấu thành vật liệu đơn giản, áp dụng kiểu tạo bọt nên sản lượng tạo ra lớn với chi phí nguyên liệu đầu vào không cao.
  • Ứng dụng: Sản phẩm thường được dùng trong các hạng mục trong nhà như trang trí, ốp nền nhà hoặc những khu vực bên ngoài như ốp trần, ốp hiên nhưng không chịu tác động trực tiếp của mưa, nắng.

Gỗ nhựa gốc PE (ngoài trời)

Tấm nhựa gỗ PE được tạo ra từ nhựa PE/ HDPE + bột gỗ + bột đá + chất phụ gia. Các sản phẩm làm từ gốc PE cho độ bền cực cao. Với những đặc điểm nội bật sau:

  • Quy trình sản xuất: được kiểm soát nghiêm ngặt hơn. Trải qua các bước cơ bản là tạo hạt, trộn, xử lý bề mặt và sau cùng là ép đùn thanh. Thường áp dụng phương thức không tạo bọt. Do đó, tỷ lệ bột đá và tỷ trọng nén ép để cho ra thành phẩm khá cao. Với 2 lần nung chảy nên sản phẩm sẽ có độ cứng chắc, lõi đặc và nặng hơn rất nhiều so với PVC.
  • Đặc điểm sản phẩm: Vì không tạo bọt trong quá trình sản xuất nên tỷ trọng cao. Sản phẩm là một khối đồng nhất, cứng chắc hơn gấp nhiều lần loại PVC. Nổi bật là dòng sàn WPC sử dụng gốc PE. Sản phẩm chuyên dụng cho khu vực ngoài trời, chống nước 100% và chịu lực tác động cực cao trong suốt vòng đời sử dụng. Hiện nay, với công nghệ xử lý bề mặt hiện đại, một số thương hiệu áp dụng công nghệ bề mặt Homogenous cho tính thẩm mỹ sắc nét, chân thực rất giống với gỗ thật như thương hiệu sàn ngoài trời Skywood.
Nhựa gốc PE là sản phẩm chuyên dùng cho khu vực ngoài trời

Nhựa gốc PE là sản phẩm chuyên dùng cho khu vực ngoài trời

  • Giá thành: Vì tỷ lệ nguyên liệu thành phần cấu thành sản phẩm khá cao và không áp dụng quá trình tạo bọt nên khối lượng vật liệu tạo ra không nhiều với chi phí nguyên vật liệu đầu vào cao. Ngoài ra, quá trình sản xuất trải qua khá nhiều công đoạn tiểu tiết nên giá thành có phần cao hơn.
  • Ứng dụng: Được ứng dụng trong hầu hết các hạng mục ngoài trời. Những công trình đòi hỏi phải có khả năng chịu tác động ngoại lực cao, chịu được thời tiết khắc nghiệt. Sản phẩm thường dùng trong các hạng mục công trình thương mại, hồ bơi, ốp nền, trang trí ngoài trời, …

Gỗ nhựa có tốt không?

Hiện nay, sản phẩm làm từ nhựa được đông đảo người dùng đón nhận và lựa chọn sử dụng trong đời sống. Nổi bật là sàn gỗ nhựa giả gỗ. Vì sao lại được ứng dụng rộng rãi như vậy? Ở các dòng sàn ván nhựa đạt chuẩn chất lượng sẽ sở hữu những đặc điểm nổi bật sau nên được đánh giá là tốt:

Chống nước 100% chịu được mưa nắng

Để chống lại được những thách thức khắc nghiệt từ thời tiết, cấu tạo sàn gỗ nhựa được nghiên cứu và sản xuất sao cho phù hợp nhất. Nổi bật là các dòng sàn được kết hợp giữa bột gỗ tỷ trọng cao, nhựa nguyên sinh Vinyl và bột đá sẽ cho khả năng chống nước 100%, thách thức nổi lo bởi hư hỏng bởi nắng mưa liên tục.

Sàn gỗ nhựa cao cấp cho khả năng chịu nước 100%

Sàn gỗ nhựa cao cấp cho khả năng chịu nước 100%

Không cong vênh, co ngót

Tỷ trọng bột đá hoặc bột gỗ trong vật liệu cao sẽ cho khả năng cân bằng, cứng chắc tránh hiện tượng cong vênh, co ngót trong quá trình sử dụng. Những loại ván sàn đảm bảo tỷ lệ thành phần trong cấu tạo sẽ không phải chị tác động từ ngoại lực, cho độ bền cao, tránh được hiện tượng này.

Do đó, bạn nên cân nhắc lựa chọn những thương hiệu đảm bảo thành phần trong cấu trúc để không phải tốn chi phí sửa chữa nếu gặp hiện tượng này.

Chống mối mọt, nấm mốc

Mối là loài động vật chuyên ăn những đồ vật làm từ gỗ và giấy. Do đó, nhiều người cho rằng ván sàn làm từ nhựa sẽ không bị mối mọt ăn. Điều này hoàn toàn không đúng. Vì thực tế, cấu tạo của sàn nhựa có một lớp phim làm từ giấy công nghiệp, mối vẫn có thể đục khoét nếu bạn lựa chọn dòng sàn không đảm bảo chất lượng. Tuy nhiên, ở dòng sàn cao cấp sẽ không xảy ra trường hợp này.

Ván sàn làm từ gỗ nhựa cho khả năng chống mối mọt

Ván sàn làm từ nhựa cho khả năng chống mối mọt, nấm mốc dù ốp ở những vị trí có độ ẩm cao

Chịu lực tác động cao

Vì lớp lõi được cấu tạo từ 100% bột nhựa và bột đá nên sản phẩm sẽ cho khả năng chịu lực tác động cao. Ngoài ra, chất liệu cấu thành sản phẩm đều lấy từ nhựa nguyên sinh không qua tái chế, trải qua nhiều công đoạn nên sẽ cho độ đàn hồi và liên kết cao. Những dòng sàn ván nhựa nhập khẩu thường có khả năng chịu lực rất cao, không bị cong vênh, vỡ hay biến dạng trong quá trình sử dụng.

Chống trơn trượt do độ ẩm và nước gây ra

Ở những dòng sàn cao cấp, đạt chuẩn chất lượng sẽ cho khả năng chống trơn trượt tốt. Bởi lớp phủ trên bề mặt được thiết kế dạng kiểu nhám sần tạo độ nhám, tăng khả năng ma sát giúp chống trơn trượt trong quá trình sử dụng. Đây là sản phẩm phù hợp dùng cho những vị trí thường xuyên tiếp xúc với độ ẩm như bà bếp, phòng tắm hoặc những khu vực ngoài trời.

Kháng tia UV giúp chống phai màu bề mặt

Ở những dòng sàn cao cấp, đạt tiêu chuẩn về chất lượng châu Âu sẽ cho khả năng chống phai màu bề mặt gần như 100%. Hiện nay, những dòng sàn ván nhựa nhập khẩu áp dụng công nghệ bề mặt đồng chất Homogenous đảm bảo bề mặt luôn như mới, cho khả năng tái tạo lại khi bị trầy xước. Nếu bạn đang lựa chọn dòng sàn cho các công trình ngoài trời nên tham khảo dòng sàn ngoài trời Skywood. Đây là thương hiệu áp dụng công nghệ Homogenous độc quyền hoàn toàn chống phai màu bề mặt.

Sàn nhựa cao cấp sử dụng công nghệ bề mặt Homogenous

Sàn nhựa cao cấp sử dụng công nghệ bề mặt Homogenous cho khả năng chống phai màu

Có khả năng chống trầy xước cao

Khả năng chống trầy xước ở ván sàn sẽ phụ thuộc vào chỉ số mài mòn AC. Ở những dòng ván nhựa thông thường sẽ không có xếp hạng AC. Lớp mài mòn ở ván nhựa thông thường có chỉ số giao động từ 0.1mm (4Mil) đến 0.5mm (20 Mil). Chỉ số này tương tự như AC trên sàn gỗ. Hiện nay, các nhà máy sản xuất trên thế giới đang kết hợp công nghệ bề mặt Homogenous cùng chỉ số AC từ AC4 trở lên để tạo ra những dòng sàn nhựa có khả năng chống trầy xước cao, chống thấm tuyệt đối.

Cho cảm giác dễ chịu khi đi chân trần

Đây là một trong những yếu tố người dùng rất quan tâm khi lựa chọn ván sàn từ nhựa. Những dòng sàn nhựa cao cấp áp dụng công nghệ bề mặt nhám sần cho cảm giác đi lại thoải mái hơn so với bề mặt bóng loáng. Do đó, khuyên bạn nên lựa chọn sản phẩm áp dụng công nghệ bề mặt sần để đảm bảo an toàn khi sử dụng và luôn được thoải mái khi di chuyển trên sàn.

Dòng sàn ván nhựa cao cấp cho cảm giác dễ chịu khi đi lại

Dòng sàn ván nhựa cao cấp cho cảm giác dễ chịu khi đi lại

Khó hư hỏng nên khả năng bảo trì thấp

Tất nhiên rồi! Sản phẩm nào cũng vậy, nếu bạn lựa chọn dòng sàn cao cấp, đảm bảo về độ bền và có chế độ bảo hành rõ ràng sẽ hạn chế tối đa sự hư hỏng trong suốt quá trình sử dụng. Với những thương hiệu nhập khẩu, được phân phối chính hãng sẽ cho tuổi thọ cao. Bạn hoàn toàn có thể yên tâm!

Làm thế nào để phân biệt 2 loại gỗ nhựa PVC và PE?

Trên thị trường ngành gỗ nhựa hiện nay có rất nhiều sản phẩm được bày bán. Tuy nhiên, rất ít đơn vị nào thể hiện thông tin rõ ràng cho khách hàng về dòng ván nhựa thuộc gốc PE (sàn gỗ chuyên dụng cho công trình ngoài trời) hay PVC (ván nhựa khuyên dùng trong nội thất).

Thậm chí, có những đơn vị tư vấn cho người dùng chọn loại sàn gốc PVC để sử dụng cho khu vực ngoài trời với mục đích bán được hàng. Đây là vấn đề thường xuyên xảy ra và làm cho khách hàng rất hoang mang. Để tránh việc lựa chọn sai lầm, bạn chỉ cần quan sát bằng mắt thường ở phần mặt cắt của 2 loại gỗ nhựa này như sau:

phân biệt gỗ nhựa PVC và PE

Quan sát bằng mắt thường cũng có thể dễ dàng phân biệt PVC và PE

  • Ở phần mặt cắt (phần lõi) của gỗ nhựa PVC (loại trong nhà): lõi sẽ có phần xốp, nhiều lỗ rỗng hơn, dùng ngón tay nhấn vào cho cho cảm giác không cứng chắc. Ngoài ra, tấm ván cũng sẽ nhẹ hơn rất nhiều so với sản phẩm làm từ gốc PE.
  • Ở phần mặt cắt (phần lõi) của PE (loại composite ngoài trời): lõi sản phẩm là một thể đồng chất, ở tất cả các phần cấu thành sản phẩm đồng nhất với nhau, bạn sẽ không phân biệt được từng lớp cấu tạo của nó. Sản phẩm nặng hơn, đanh mịn và độ dày cũng cao hơn PVC.

Tham khảo thêm: Sàn SPC là gì? Nên dùng sàn nhựa SPC hay sàn nhựa PVC?

Vì sao nên sử dụng vật liệu composite trong nội thất?

Ngày nay, với sự cải tiến linh hoạt không ngừng trong thiết kế và sản xuất, những loại vật liệu composite giả gỗ bắt đầu xuất hiện và đáp ứng được hầu như mọi nhu cầu của nhiều khách hàng từ đơn giản đến phức tạp, từ công trình quy mô nhỏ đến lớn. Sử dụng ván nhựa composite vừa mang lại vẻ đẹp hiện đại mà giá thành lại rẻ hơn so với các vật liệu làm từ gỗ thật.

vật liệu composite giá cả hợp lý

Vật liệu làm từ nhựa sở hữu vẻ đẹp độc đáo với chi phí hợp lý

Tuy nhiên, ở những dòng ván nhựa nhập khẩu cao cấp, giá thành của nó không rẻ như bạn nghĩ. Thậm chí còn cao hơn so với các dòng sàn gỗ công nghiệp. Tùy theo mục đích, nhu cầu sử dụng mà người dùng nên cân nhắc lựa chọn loại sàn phù hợp với mình. Khuyên bạn nên lựa chọn nhà phân phối uy tín để được tư vấn, khảo sát công trình trước khi quyết định mua. Giúp bạn có thể an tâm tuyệt đối và lựa chọn đúng.

Báo giá gỗ nhựa tốt nhất hiện nay

Không thể phủ nhận gỗ nhựa đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường ngành gỗ hiện nay vì có quá nhiều kiểu dáng, mẫu mã, giá thành đa dạng để bạn lựa chọn.

Ngoài ra, vật liệu còn phù hợp để ứng dụng trong nhiều hạng mục, lĩnh vực khác nhau. Chính vì thế, các đơn vị hoạt động trong ngành liên tục nhập về những dòng gỗ ván nhựa đáp ứng cho hầu hết các phân khúc khách hàng nhằm mang lại lợi ích cả về chất lượng lẫn giá thành sản phẩm.

Báo giá gỗ nhựa tốt nhất hiện nay

Sản phẩm làm từ nhựa đa dạng chủng loại được dùng nhiều cho việc trang trí nội thất

Hiển nhiên, chất lượng sẽ tỷ lệ thuận với giá thành. Do đó, bạn không nên ưu tiên hàng quá rẻ bởi chất lượng sẽ không đảm bảo cho công trình của mình cách lâu dài được. Dưới đây là báo giá mới nhất và chính xác nhất bạn có thể tham khao khi đang có nhu cầu mua gỗ nhựa:

  • Giá ván gỗ nhựa loại 3mm với kích thước 935 x 187 x 3mm có giá khoảng 300.000 đồng/ m2.
  • Loại 3mm với kích thước 470 x 470 x 3mm có giá khoảng 300.000 đồng/ m2.
  • Tấm gỗ nhựa PVC 4mm với kích thước L1230 x W145 x H4mm có giá khoảng 350.000 – 400.000 đồng/m2.
  • Loại gỗ nhựa composite WPC với kích thước W140 x T20 x L2900mm chuyên dụng cho công trình ngoài trời có giá khoảng 300.000 đồng/ m dài.
  • Lam gỗ nhựa với kích thước W215 x T20 x L2850mm có giá khoảng 130.000 đồng/ mét dài.
Đơn vị phân phối gỗ nhựa nhật khẩu uy tín

Lựa chọn đơn vị nhập khẩu và phân phối uy tín sẽ tư vấn chuẩn xác đến bạn

Đây là giá chỉ mang tính chất tham khảo đúng với một thời điểm nhất định. Nếu bạn có nhu cầu cập nhật giá chính xác có thể liên hệ đến số hotline 0931 833 833 để được tư vấn chi tiết bạn nhé! Tư Vấn Sàn Gỗ là nhà nhập khẩu và phân phối gỗ nhựa uy tín, có nhiều năm hoạt động trên thị trường ngành gỗ, sở hữu hệ thống cửa hàng toàn quốc. Bạn có thể tham khảo đơn vị này sẽ giúp bạn an tâm hơn trong quá trình lựa chọn của mình.

]]>
https://tuvansango.com/go-nhua-la-gi/feed 0