Kiến thức – Tư Vấn Sàn Gỗ https://tuvansango.com Đơn vị thi công sàn gỗ Toàn Quốc Thu, 20 Jan 2022 03:31:39 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 Top 15 phong cách kiến trúc được ưu chuộng tại Việt Nam https://tuvansango.com/phong-cach-kien-truc https://tuvansango.com/phong-cach-kien-truc#respond Wed, 24 Nov 2021 10:03:04 +0000 https://tuvansango.com/?p=3492 more ]]> Hiện nay, không gian sống đang dần đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tư duy, tính cách, giá trị cá nhân của mỗi chủ sở hữu. Do đó, với nhịp phát triển của hạ tầng nhà ở như hiện nay, các phong cách thiết kế kiến trúc lại càng được quan tâm và hầu như gia đình nào cũng đều phải lưu ý lựa chọn đúng cho tổ ấm an yên của mình. Bạn đang loay hoay không biết nên chọn phong cách kiến trúc Việt Nam nào cho nhà ở của mình? Hãy cùng TuVanSanGo.com tìm ra nguồn cảm hứng mới trong Top 15 phong cách kiến trúc được ưu chuộng tại Việt Nam hiện nay!

Các phong cách kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện giá trị, tư duy rõ nét

Các phong cách kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện giá trị, tư duy rõ nét

Phong cách thiết kế kiến trúc là gì?

Là toàn bộ quá trình từ việc lên ý tưởng, thiết kế, bố trí không gian bao gồm xây dựng kiến trúc, hoàn thiện kết cấu, hệ thống điện, nước, đèn chiếu sáng, nội thất bên trong, đồ dùng sử dụng đảm bảo đầy đủ công năng, tiện ích nhằm phục vụ cho nhu cầu sống, mục đích của con người. Phong cách thiết kế kiến trúc giúp tạo nên không gian đầy đủ tiện nghi, tạo môi trường sống thoải mái, thuận tiện và góp phần tôn lên giá trị cho gia chủ cùng các thành viên khác trong gia đình. Do đó, thiết kế kiến trúc đóng vai trò cực kỳ quan trọng, là công đoạn ban đầu quyết định kết quả cho toàn bộ công trình mang đậm tính nghệ thuật, mỹ thuật hoặc khoa học kỹ thuật.

Là toàn bộ quá trình từ việc lên ý tưởng, thiết kế, bố trí để tạo nên không gian hoàn hảo

Là toàn bộ quá trình từ việc lên ý tưởng, thiết kế, bố trí để tạo nên không gian hoàn hảo

Đặc trưng kiến trúc nhà ở của người Việt

Để xây dựng một công trình hoàn hảo, việc hoàn thiện cấu trúc là chưa đủ, mà còn cần phải đảm bảo được những yêu cầu cơ bản như đảm bảo công năng sử dụng, đảm bảo tiêu chí thẩm mỹ, đảm bảo cấu trúc hạ tầng an toàn, tiết kiệm chi phí tối đa, gắn liền với giá trị xã hội:

Đảm bảo công năng sử dụng

Đây được xem là yếu tố được quan tâm hàng đầu trong bất cứ phong cách kiến trúc nội thất nào. Mỗi loại công trình từ nhà ở, nhà phố, dân dụng, thương mại hay các công trình mang tính văn hóa thì cũng rất cần đảm bảo tính công năng của nó. Thiết kế của từng loại hình phải mang đến được sự tiện lợi cho đối tượng sử dụng. Trên cơ sở đó, các nhà kiến trúc sư sẽ xem xét công năng để quyết định phân chia bố cục như thế nào, diện tích lớn nhỏ hay vừa để sắp xếp, lên thiết kế cho hài hòa, các vật dụng nội thất bày trí ra sao, thiết bị liên quan xử lý như thế nào, … sao cho hài hòa, hợp lý và đẹp mắt nhất.

Ví dụ như đối với công trình nhà ở, nhà phố, biệt thự, căn hộ, … thường phục vụ cho mục đích sinh sống, nghỉ dưỡng. Trong khi đó, nhà hàng, khách sạn, quán coffee, trung tâm thương mại, … lại dùng để kinh doanh. Vì vậy, buộc các nhà thiết kế kiến trúc phải có trình độ, kinh nghiệm và chuyên môn xây dựng và tính toán hợp lý, sao cho vừa mang lại cảm giác thoải mái cho khách hàng, mà cũng phải đảm bảo công năng cách trọn vẹn.

Đảm bảo tiêu chí thẩm mỹ

Thẩm mỹ là yếu tố quan trọng không kém gì công năng. Bởi nhu cầu tận hưởng cái đẹp chưa bao giờ là dừng lại. Các phong cách kiến trúc hiện nay đòi hỏi phải đảm bảo tiêu chí thẩm mỹ cách rõ ràng, xác định đúng style là gì cũng như lột tả được cả tính cách, sở thích của gia chủ. Do đó, đây cũng được xem là giá trị to lớn cần được chú trọng trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc.

Rất nhiều cách để khiến cho công trình trở nên ấn tượng, đáp ứng đúng chuẩn thước đo thẩm mỹ. Chẳng hạn như việc sắp xếp bố cục cho không gian theo hình dạng nào, cân đối bố cục ra sao, phối hợp màu sắc hài theo tông nào, trang trí đồ dùng ra sao, chọn đồ nội thất theo style nào, … Tuỳ theo phong cách thiết kế chủ đạo của công trình là gì mà việc thiết kế kiến trúc cần được thống nhất với tổng thể. Và quan trọng nhất là phải thể hiện được tinh thần và nét đẹp đặc trưng, riêng biệt của chủ sở hữu.

Các phong cách kiến trúc hiện đại cần đảm bảo tiêu chí thẩm mỹ

Các phong cách kiến trúc hiện đại cần đảm bảo tiêu chí thẩm mỹ

Đảm bảo cấu trúc hạ tầng an toàn

Tiếp đến, các bản vẽ thiết kế kiến trúc nhà hiện đại đẹp đều phải chú trọng tới tính an toàn kỹ thuật. Trong ngành xây dựng đều có quy định rõ về các nguyên tắc thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc, từ cơ bản tới phức tạp. Các nhà kiến trúc sư cần tuân thủ theo đúng nguyên tắc này để tính toán kỹ lưỡng sao cho đảm bảo cấu trúc hạ tầng được an toàn tuyệt đối, đưa ra những con số chính xác nhất trong bản vẽ kiến trúc của mình.

Những số liệu trình bày trên bản vẽ phải có cơ sở, được tính toán chính xác và dựa trên kinh nghiệm thực tế. Như vậy, công trình hoàn thiện mới bền vững, đảm bảo an toàn và hạn chế tối đa những sự cố nguy hiểm xảy ra trong suốt quá trình xây dựng và đưa vào sử dụng.

Tiết kiệm chi phí tối đa

Đây là vấn đề tất cả các chủ nhà, chủ đầu tư đều quan tâm bởi nó liên quan đến chi phí bỏ ra. Do đó, khi chọn đơn vị kiến trúc nhà ở Việt Nam, gia chủ rất khắt khe và lựa chọn kỹ lưỡng nhằm tối ưu được chi phí và dễ dàng kiểm soát số tiền bỏ ra cho công trình của mình. Một lựa chọn hoàn hảo sẽ giúp chủ đầu tư cắt bớt số tiền rót vốn không cần thiết mà vẫn đảm bảo vẻ đẹp, tính bền vững, sang trọng cho công trình.

Thông thường, thiết kế kiến trúc công trình biệt thự hay những công trình đồ sộ, quy mô lớn đòi hỏi chi phí khổng lồ so với nhà phố, nhà ở thông thường. Nhưng tuỳ theo túi tiền mà bạn có thể giảm thiểu chi phí ở 1 số hạng mục không cần thiết. Hoặc, tận dụng những nguồn lực có sẵn, đơn giản hoá bản thiết cũng là những cách tiết kiệm hợp lý.

Gắn liền với giá trị xã hội

Yếu tố này ít ai để ý. Bởi đa số những gia chủ, các nhà thiết kế khi lên ý tưởng cho công trình của mình sẽ dựa vào giá trị của một nền văn hóa hay phong cách của thời kỳ nào đó để xây dựng. Do đó, một công trình hoàn hảo sẽ gắn liền với một giá trị xã hội nào đó, vừa phục vụ cho mục đích cá nhân vừa góp phần tôn lên nét văn hóa, bảo tồn cái đẹp cho nước nhà hoặc âm hưởng thế giới.

Mặt khác, cũng cần quan tâm đến việc đảm bảo an toàn cho những người xung quanh. Ví dụ, khi bố trí mặt tiền nhà ống 3 tầng, các nhà kiến trúc sư cần để ý tới dân cư xung quanh hoặc đáp ứng tính di chuyển của phương tiện, tránh ảnh hưởng đến cộng đồng hoặc làm mất mỹ quan cho không gian chung.

Tham khảo thêm: Gỗ solid wood là gỗ gì? Các thuật ngữ tiếng Anh trong ngành gỗ

Top 15 phong cách kiến trúc được ưu chuộng tại Việt Nam hiện nay

Những kiến trúc nổi tiếng ở Việt Nam ảnh hưởng rất nhiều vào tư duy và khẳng định sự phát triển trong lĩnh vực hạ tầng của nước nhà. Đồng thời, nó cũng giúp thể hiện giá trị, tính cách và gu thẩm mỹ cá nhân rất rõ nét. Do đó, đây được xem là lĩnh vực luôn được đông đảo người tiêu dùng tại Việt Nam quan tâm và không bao giờ bỏ qua khi muốn xây dựng nhà ở hay bất cứ công trình nào. Dưới đây là Top 15 kiến trúc nhà hiện đại đẹp của Việt Nam được đánh giá và xếp hạng lựa chọn cao, khách hàng có thể tham khảo:

Phong cách kiến trúc nội thất hiện đại

Phong cách kiến trúc nội thất hiện đại thường tập trung nhiều vào thiết kế nhỏ gọn, tinh giản bằng những đường thẳng vuông vắn và kiểu dáng thấp. Đồ nội thất chủ yếu được làm từ các chất liệu hiện đại như gỗ, kính, kim loại hay nhựa cao cấp giúp cho không gian đơn giản, hiện đại mà vẫn trẻ trung. Kiến trúc hiện đại chủ yếu dùng gam màu trung tính như trắng, xám, be, nâu, đen nhấn nhá thêm với gam màu mạnh để tạo sự ấn tượng cho toàn bộ không gian.

Phong cách kiến trúc nội thất hiện đại

Style hiện đại thường tập trung nhiều vào thiết kế nhỏ gọn, tinh giản

Phong cách kiến trúc nội thất tân cổ điển

Là sự cách tân từ phong cách cổ điển. Bên cạnh việc giữ lại nét đặc trưng hào nhoáng, lộng lẫy từ cổ điển style, thì không gian nội thất tân cổ điển lại được mặc thêm lớp áo “tươi mới, đơn giản hơn” so với không gian trầm lắng của cổ điển trước đó. Các đường nét chạm khắc tỉ mỉ, uốn lượn được giảm tối đa, thay thế bằng những nét hiện đại, đơn giản của cận hiện đại style.

Phong cách kiến trúc nội thất cổ điển

Không gian theo phong cách này toát lên vẻ quý tộc và cực kỳ nguy nga, tráng lệ. Điểm lưu ý của style này là từng chi tiết, họa tiết phải thật sự hài hòa với đồ nội thất trong tổng thể căn phòng. Các đồ nội thất như ghế sofa, rèm cửa, thảm trải sàn, đèn chùm, … chọn kiểu dáng đối xứng, cân đối, họa tiết cầu kỳ. Sử dụng những gam màu quý phái như đỏ, nâu sẫm, vàng đồng.

Phong cách kiến trúc nội thất Bắc Âu

Nhà ở theo style này đang phát triển vô cùng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam trong những năm gần đây. Phong cách Bắc Âu thể hiện được sự sang trọng thông qua màu sắc sử dụng chủ đạo trong thiết kế này. Tông màu sáng trắng, kem hay màu nâu là những màu sắc chủ yếu cho phong cách Bắc Âu. Đặc biệt, không thiếu yếu tố là ốp sàn gỗ cho nền nhà.

Phong cách kiến trúc nội thất Bắc Âu

Lối kiến trúc Bắc Âu thể hiện được sự sang trọng thông qua màu sắc nhẹ nhàng và ốp sàn gỗ

Phong cách kiến trúc nội thất Vintage

Là phong cách trang trí nội thất kết hợp giữa các yếu tố hiện đại và cổ điển, lấy cảm hứng từ các thập niên trước. Đặc trưng của phong cách thiết kế này là tái sử dụng các đồ vật cũ để tạo nên cho nó một chức năng mới hoặc những đồ dùng mới nhưng được thiết kế theo phong cách xưa cũ.

Phong cách kiến trúc nội thất Scandinavian

Là phong cách kiến trúc bắt nguồn từ Bắc Âu, lối thiết kế cân bằng giữa vẻ đẹp và sự tiện dụng, đề cao các yếu tố đơn giản tập trung vào những thứ thiết yếu. Phong cách nội thất Scandinavian đem lại sự tự do, thoải mái cho con người và sự thoáng đãng cho không gian.

Phong cách kiến trúc nội thất đương đại

Điểm đặc biệt của style này là không có đặc trưng nào cố định. Vì đồ nội thất “phong cách đương đại” sẽ thay đổi theo từng nằm, không cố định. Tuy nhiên, đồ nội thất chủ yếu có gam màu trung tính mạnh mẽ như xanh thẫm, xám và có kiểu dáng trang nhã là vài điểm đặc trưng để nhận biết phong cách này.

Phong cách kiến trúc nội thất Retro

Phong cách Retro mang hơi thở của style cổ điển trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, đồ nội thất và những chi tiết phức tạp sẽ được lược giản sao cho phù hợp hơn. Đồ nội thất phong cách này có kiểu dáng và màu sắc đa dạng, chủ yếu là gam màu đỏ, cam, vàng, xanh lam và màu nâu.

Phong cách kiến trúc nội thất Retro

Retro mang hơi thở của style cổ điển lấy cảm hứng từ cuộc sống hiện đại

Phong cách kiến trúc nội thất Zen

Là sự kết hợp giữa phong cách tối giản và phong cách Nhật Bản. Các phong cách thiết kế kiến trúc này mang tới cho ngôi nhà cảm giác yên bình và thư thái. Zen là “thiền” nên bạn dễ dàng cảm nhận được điều này qua cách bài trí đơn giản trong mọi ngóc ngách của căn phòng. Để có thiết kế nội thất theo phong cách Zen, gia chủ cần loại bỏ đồ điện tử và thay thế chúng bằng nội thất từ gỗ tự nhiên, cây cảnh.

Phong cách kiến trúc nội thất tối giản

Phong cách thiết kế tối giản hướng đến sự đơn giản, lược bỏ các chi tiết rườm rà trong kiểu dáng và cách bài trí. Nội thất của phong cách này có kiểu dáng cực kỳ giản đơn, không có chi tiết uốn lượn hay chạm khắc nào, không có hoạ tiết rối mắt hay màu sắc sặc sỡ. Không gian của phong cách tối giản khá rộng mở, không bị ngăn cách vì vách ngăn hay đồ trang trí. Gam màu chủ đạo là trắng, đen.

Phong cách kiến trúc nội thất Art Nouveau

Đây là phong cách lãng mạn, quyến rũ vì nó khởi nguồn từ một cửa hàng nhỏ tại Paris Pháp. Đồ nội thất sử dụng trong không gian của style này lấy đường cong làm điểm nhấn, mang hơi hướng Art Nouveau, lấy cảm hứng từ đường cong của người phụ nữ.

Phong cách kiến trúc nội thất Rustic

Là kiểu nội thất cần có sự dung hòa với thiên nhiên. Những nội thất sử dụng trong nhà ở theo phong cách Rustic chủ yếu đều có nét mộc mạc, thô sơ. Ví dụ như những bức tường bằng đá tự nhiên hay gạch thô mang đến sự độc đáo cho thiết kế này.

Phong cách kiến trúc nội thất Rustic

Rustic là kiểu phong cách mà nội thất cần có sự dung hòa với thiên nhiên

Phong cách kiến trúc nội thất Đông Dương

Đồ nội thất sử dụng trong phong cách Đông Dương thường được làm từ gỗ, tre nứa, gạch nung. Các đường nét trong không gian được trang trí bằng hoạ tiết của phương Đông, như những tấm bình phong ngăn cách, mang tới một không gian nội thất trang nghiêm, đậm nét truyền thống.

Phong cách kiến trúc nội thất Hitech

Phong cách này có sự xuất hiện chủ yếu của nội thất tiện nghi, thông minh. Những đặc điểm đặc trưng của Hitech là hiện đại, sáng bóng và sang trọng. Đồ nội thất Hitech thường được bày trí tối giản, đảm bảo tăng giá trị đẳng cấp cho chủ sở hữu mà không cần sử dụng chi tiết phức tạp.

Phong cách kiến trúc nội thất Baroque

Phong cách nội thất Baroque được xem là style có sức ảnh hưởng lớn trong giới thiết kế nội thất, kéo dài đến tận giữa thế kỷ 18. Nội thất phong cách này toát lên vẻ sang trọng, quý tộc nhờ những đường nét chạm trổ tỉ mỉ, mềm mại, chân cong, sơn vàng bóng loáng, bọc vải cẩm nhung hoặc lụa, … Đây là những chi tiết khá đặc trưng trong Baroque style.

Tham khảo thêm: Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất

Nên lựa chọn phong cách kiến trúc Việt Nam nào cho nhà ở hiện nay?

Câu trả lời còn phụ thuộc vào sở thích, nhu cầu và mục đích của từng gia chủ, từng công trình. Hiện nay, thiết kế kiến trúc nhà ở được thực hiện theo nhiều phong cách khác nhau. Tuy nhiên, dễ dàng lựa chọn dựa vào 3 style cơ bản đó là cổ điển, tân cổ điển và hiện đại. Các ngôi nhà ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực thành thị thường xoay quanh 3 phong cách này là chủ yếu.

Nên chọn các loại kiến trúc nhà ở dựa vào nhu cầu, sở thích của mỗi gia chủ

Nên chọn các loại kiến trúc nhà ở dựa vào nhu cầu, sở thích của mỗi gia chủ

Đặc trưng riêng của những phong cách kiến trúc ở Việt Nam đem lại cho ngôi nhà của mỗi gia chủ những chi tiết ấn tượng, tôn lên giá trị riêng. Điểm chấm phá ở đây là mỗi người sẽ có sự kết hợp, lên thiết kế bản vẽ hoàn toàn không giống nhau. Cũng là chọn chung một style đó nhưng cảm hứng để xây dựng của mỗi ngôi nhà, mỗi công trình đều hoàn toàn riêng biệt. Kiến trúc nhà ở vì thế dù cùng chung phong cách nhưng vẫn “tỏa sáng” đa dạng, chưa đựng giá trị văn hóa, xã hội cách rõ nét.

Bạn có thể tham khảo các phong cách kiến trúc nhà ở đẹp trên để dễ dàng lựa chọn cho mình một style phù hợp nhé! Để được tư vấn chi tiết về vật tư ốp nền nhà sàn gỗ hay các vật liệu decor cao cấp, gia chủ có thể liên hệ nhanh qua số hotline 0931 833 833, tuvansango.com sẽ giải đáp ngay đến bạn. Chúc bạn chọn được phong cách kiến trúc Việt Nam hoàn hảo cho riêng mình.

]]>
https://tuvansango.com/phong-cach-kien-truc/feed 0
Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam#respond Wed, 17 Nov 2021 07:59:33 +0000 https://tuvansango.com/?p=3477 more ]]> Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, tuvansango.com sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3

Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?

Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Tham khảo thêm: Sự khác biệt giữa sàn gỗ xương cá Chevron và Herringbone

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất

Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:

Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble
3 Cẩm Lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre
4 Cẩm Lai Đồng Nai Dalbergia Dongnaiensis Pierre
5 Cẩm Liên Pantacme Siamensis Kurz Cà Gần
6 Cẩm Thị Diospyros Siamensis Warb
7 Dáng Hương Pterocarpus Pedatus Pierre
8 Dáng Hương Căm-Bốt Pterocarpus Cambodianus Pierre
9 Dáng Hương Mắt Chim Pterocarpus Indicus Willd
10 Dáng Hương Quả Lớn Pterocarpus Macrocarpus Kurz
11 Du Sam Keteleeria Davidianabertris Beissn Ngô Tùng
12 Du Sam Cao Bằng Keteleeria Calcaria Ching
13 Gõ Đỏ Pahudia Cochinchinensis Hồ Bì
14 Gụ Sindora Maritima Pierre
15 Gụ Mật Sindora Cochinchinensis Baill Gõ Mật
16 Gụ Lau Sindora Tonkinensis A. Chev Gõ Lau
17 Hoàng Đàn Cupressus Funebris Endl Huỳnh Đàn
18 Huệ Mộc Dalbergia Sp
19 Huỳnh Đường Disoxylon Loureiri Pierre
20 Hương Tía Pterocarpus Sp
21 Lát Hoa Chukrasia Tabularis A. Juss
22 Lát Da Đồng Chukrasia Sp
23 Lát Chun Chukrasia Sp
24 Lát Xanh Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell
25 Lát Lông Chukrasia Var. Velutina King
26 Mạy Lay Sideroxylon Eburneum A. Chev Sến Đất Hoa Trùm
27 Mun Sừng Diospyros Mun H. Lec
28 Mun Sọc Diospyros Sp
29 Muồng Đen Cassia Siamea Lamk
30 Pơ-Mu Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas
31 Sa Mu Dầu Cunninghamia Konishii Hayata
32 Sơn Huyết Melanorrhoea Laccifera Pierre Sơn Tiêu, Sơn Rừng
33 Sưa Dalbergia Tonkinensis Prain
34 Thông Ré Ducampopinus Krempfii H. Lec
35 Thông Tre Podocarpus Neriifolius D. Don
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea Fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia Cochinchinensis Pierre
38 Trắc Đen Dalbergia Nigra Allen
39 Trắc Căm-Bốt Dalbergia Cambodiana Pierre
40 Trầm Hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria Crassna
41 Trắc Vàng Dalbergia Fusca Pierre

Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.

NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm Xe Xylia Dolabriformis Bent
2 Da Đá Xylia Kerrii Craib Et Hutchi
3 Dầu Đen Dipterocarpus Sp
4 Đinh Markhamia Stipulata Seem
5 Đinh Gan Gà Markhamia Sp
6 Đinh Khét Radermachera Alata P. Dop Đinh Cánh
7 Đinh Mật Spuchodeopsis Collignonii P. Dop
8 Đinh Thối Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop
9 Đinh Vàng Haplophragma Serratum P. Dop Đinh Vàng Quả Khía
10 Đinh Vàng Hòa Bình Haplophragma Hoabiensis
11 Đinh Xanh Radermachera Brilletii P. Dop Đinh Vàng
12 Lim Xanh Erythrophloeum Fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace Tonkinensis Gagnep
14 Kiền Kiền Hopea Pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng Đào Hopea Ferrea Pierre Săng Đá
16 Sao Xanh Homalium Caryophyllaceum Benth. Chây, Chà Ran Cẩm
17 Sến Mật Fassia Pasquieri H. Lec Sến Trồng
18 Sến Cát Fosree Cochinchinensis Pierre Sến Mủ
19 Sến Trắng
20 Táu Mật Vatica Tonkinensis A. Chev. Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ
21 Táu Núi Vatica Thorelii Pierre Táu Nuớc, Làu Táu Nước
22 Táu Nước Vatica Philastreama Pierre Táu Núi, Làu Táu Nước
23 Táu Mắt Quỷ Hopea Sp (Hopea Mollissima)
24 Trai Lý Garcimia Fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium Cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua Ferrea Linn Dõi
27 Lát Khét Chukrasia Sp Chò Vảy

Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao

Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.

NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Nước Lagerstroemia Flos-Reginae Retz
2 Bằng Lăng Tía Lagerstroemia Loudoni Taijm
3 Bình Linh Vitex Pubescens Vahl
4 Cà Chắc Shorea Obtusa Wall Chò Núi, Cà Chí
5 Cà Ổi Castanopsis Indica A.DC. Dẻ Gai
6 Chai Shorea Vulgaris Pierre Chò Núi, Cà Chắc
7 Chò Chỉ Parashorea Stellata Kury. Chò Đen
8 Chò Chai Shorea Thorelii Pierre Chai
9 Chua Khét Chukrasia Sp
10 Chự Litsea Longipes Meissn Dự, Kháo Xanh
11 Chiêu Liêu Xanh Terminalia Chebula Retz Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu
12 Dâu Vàng
13 Huỳnh Heritiera Cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát Khét Chukrasia Sp
15 Lau Táu Vatica Dyeri King Táu Trắng
16 Loại Thụ Pterocarpus Sp Giáng Hương
17 Re Mit Actinodaphne Sinensis Benth Bời Lời Lá Thuôn
18 Săng Lẻ Lagerstroemia Tomentosa Presl Bằng Lăng Lông
19 Sao Đen Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao Hải Nam Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona Grandis Linn Giá Tỵ
22 Trường Mật Paviesia Anamonsis
23 Trường Chua Nephelium Chryseum Chôm Chôm
24 Vên Vên Vàng Shorea Hypochra Hance Vên Vên Nghệ, Dên Dên

Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.

NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời Lời Litsea Laucilimba Bời Lời Quả To
2 Bời Lời Vàng Litsea Vang H. Lec
3 Cà Duối Cyanodaphne Cuneata Bl
4 Chặc Khế Disoxylon Translucidum Pierre
5 Chau Chau Elacorarpus Tomentosus DC Côm Lông
6 Dầu Mít Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre
7 Dầu Lông Dipterocarpus Sp
8 Dầu Song Nàng Dipterocarpus Dyeri Pierre
9 Dầu Trà Beng Dipterocarpus Obtusifolius Teysm
10 Gội Nếp Aglaia Gigantea Pellegrin
11 Gội Trung Bộ Aglaia Annamensis Pellegrin
12 Gội Dầu Aphanamixis Polystachya J.V. Parker
13 Giổi Talauma Giổi A. Chev.
14 Hà Nu Ixonanthes Cochinchinensis Pierre
15 Hồng Tùng Darydium Pierrei Hickel
16 Kim Giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng Đàn Gia
17 Kháo Tía Machilus Odoratissima Nees. Re Vàng
18 Kháo Dầu Nothophoebe Sp.
19 Long Não Cinamomum Camphora Nees Dạ Hương
20 Mít Artocarpus Integrifolia Linn
21 Mỡ Manglietia Glauca Anet
22 Re Hương Cinamomum Parthenoxylon Meissn.
23 Re Xanh Cinamomum Tonkinensis Pitard Nhè Xanh
24 Re Đỏ Cinamomum Tetragonum A. Chev
25 Re Gừng Litsea Annanensis H. Lec
26 Sến Bo Bo Shorea Hypochra Hance
27 Sến Đỏ Shorea Harmandi Pierre
28 Sụ Phoebe Cuneata Bl.
29 So Đo Công Brownlowia Denysiana Pierre Lo Bò
30 Thông Ba Lá Pinus Khasya Royle Ngô 3 Lá
31 Thông Nàng Podocarpus Imbricatus Bl Bạch Tùng
32 Vàng Tâm Manglietia Fordiana Oliv.
33 Viết Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam.
34 Vên Vên Anisoptera Cochinchinensis Pierre

Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.

NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản Xe Albizzia Lucida Benth.
2 Bời Lời Giấy Litsea Polyantha Juss
3 Ca Bu Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat.
4 Chò Lông Dipterocarpus Pilosus Roxb.
5 Chò Xanh Terminalia Myriocarpa Henrila
6 Chò Xót Schima Crenata Korth
7 Chôm Chôm Nephelium Bassacense Pierre
8 Chùm Bao Hydnocarpus Anthelminthica Pierre
9 Cồng Tía Callophyllum Saigonensis Pierre
10 Cồng Trắng Callophyllum Dryobalanoides Pierre
11 Cồng Chìm Callophyllum Sp.
12 Dải Ngựa Swietenia Mahogani Jaco.
13 Dầu Dipterocarpus Sp.
14 Dầu Rái Dipterocarpus Alatus Roxb.
15 Dầu Chai Dipterocarpus Intricatus Dyer
16 Dầu Đỏ Dipterocarpus Duperreanus Pierre
17 Dầu Nước Dipterocarpus Jourdanii Pierre
18 Dầu Sơn Dipterocarpus Tuberculata Roxb.
19 Giẻ Gai Castanopsis Tonkinensis Seen
20 Giẻ Gai Hạt Nhỏ Castanopsis Chinensis Hance
21 Giẻ Thơm Quercus Sp.
22 Giẻ Cau Quercus Platycalyx Hickel Et Camus
23 Giẻ Cuống Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus
24 Giẻ Đen Castanopsis Sp.
25 Giẻ Đỏ Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus
26 Giẻ Mỡ Gà Castanopsis Echidnocarpa A.DC.
27 Giẻ Xanh Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus
28 Giẻ Sồi Lithocarpus Tubulosa Camus Sồi Vàng
29 Giẻ Đề Xi Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus
30 Gội Tẻ Aglaia Sp. Gội Gác
31 Hoàng Linh Peltophorum Dasyrachis Kyrz
32 Kháo Mật Cinamomum Sp.
33 Nephelium Sp. Khé
34 Kè Đuôi Dông Makhamia Cauda-Felina Craib.
35 Kẹn Aesculus Chinensis Bunge
36 Lim Vang Peltophorum Tonkinensis Pierre Lim Xẹt
37 Lõi Thọ Gmelina Arborea Roxb.
38 Muồng Cassia Sp. Muồng Cánh Dán
39 Muồng Gân Cassia Sp.
40 Mò Gỗ Cryptocarya Obtusifolia Mer
41 Mạ Sưa Helicia Cochinchinensis Lour
42 Nang Alangium Ridley King
43 Nhãn Rừng Néphélium Sp.
44 Phi Lao Casuarina Equisetifolia Forst. Dương Liễu
45 Re Bàu Cinamomum Botusifolium Nees
46 Sa Mộc Cunninghamia Chinensis R. Br
47 Sau Sau Liquidambar Formosana Hance Táu Hậu
48 Săng Táu
49 Săng Đá Xanthophyllum Colubrinum Gagnep.
50 Săng Trắng Lophopetalum Duperreanum Pierre
51 Sồi Đá Lithocarpus Cornea Rehd Sồi Ghè
52 Sếu Celtis Australis Persoon Áp Ảnh
53 Thành Ngạnh Cratoxylon Formosum B. Et H.
54 Tràm Sừng Eugenia Chanlos Gagnep.
55 Tràm Tía Sysygium Sp
56 Thích Acer Decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều Rừng Néphelium Lappaceum Linh Vải Thiều
58 Thông Đuôi Ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông Tầu
59 Thông Nhựa Pinusmerkusii J Et Viers Thông Ta
60 Tô Hạp Điện Biên Altmgia Takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải Guốc Mischocarpus Sp.
62 Vàng Kiêng Nauclea Purpurea Roxb.
63 Vừng Careya Sphaerica Roxb.
64 Xà Cừ Khaya Senegalensis A. Juss
65 Xoài Mangifera Indica Linn

Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba Khía Cophepetalum Wallichi Kurz
2 Bạch Đàn Chanh Eucalyptus Citriodora Bailey
3 Bạch Đàn Đỏ Eucalyptus Robusta Sm.
4 Bạch Đàn Liễu Eucalyptus Tereticornis Sm.
5 Bạch Đàn Trắng Eucalyptus Camaldulensis Deh.
6 Bứa Lá Thuôn Garcinia Oblorgifolia Champ.
7 Bứa Nhà Garcinia Loureiri Pierre
8 Bứa Núi Garcinia Oliveri Pierre
9 Bồ Kết Giả Albizzia Lebbeckoides Benth.
10 Cáng Lò Betula Alnoides Halmilton
11 Cầy Ivringia Malayana Oliver Kơ-Nia
12 Chẹo Tía Engelhardtia Chrysolepis Hance
13 Chiêu Liêu Terminalia Chebula Roxb.
14 Chò Nếp
15 Chò Nâu Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev.
16 Chò Nhai Anogeissus Acuminata Wall Râm
17 Chò Ổi Platanus Kerrii Chò Nước
18 Da Cerlops Divers
19 Đước Rhizophora Conjugata Linh.
20 Hậu Phát Cinamomum Iners Reinw Quế Lợn
21 Kháo Chuông Actinodaphne Sp.
22 Kháo Symplocos Ferruginea
23 Kháo Thối Machilus Sp.
24 Kháo Vàng Machilus Bonii H.Lec.
25 Khế Averrhoa Carambola Linn.
26 Lòng Mang Pterospermum Diversifolium Blume
27 Mang Kiêng Pterospermum Truncatolobatum Gagnep.
28 Mã Nhâm
29 Mã Tiền Strychosos Nux – Vomica Linn.
30 Máu Chớ Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. Huyết Muông
31 Mận Rừng Pranus Triflora
32 Mắm Avicenia Officinalis Linn.
33 Mắc Niễng Eberhardtia Tonkinensis H. Lec.
34 Mít Nài Artocarpus Asperula Gagret.
35 Mù U Callophyllum Inophyllum Linn.
36 Muỗm Mangifera Foetida Lour.
37 Nhọ Nồi Diospyros Erientha Champ Nho Nghẹ
38 Nhội Bischofia Trifolia Bl. Lội
39 Nọng Heo Holoptelea Integrifolia Pl. Chàm Ổi. Hôi
40 Phay Duabanga Sonneratioides Ham.
41 Quao Doliohandrone Rheedii Seen.
42 Quế Cinamomum Cassia Bl.
43 Quế Xây Lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44 Ràng Ràng Đá Ormosia Pinnata
45 Ràng Ràng Mít Ormosia Balansae Drake
46 Ràng Ràng Mật Ormosia Sp
47 Ràng Ràng Tía Ormosia Sp.
48 Re Cinamomum Albiflorum Nees.
49 Sâng Sapindus Oocarpus Radlk.
50 Sấu Dracontomelum Duperreanum Pierre
51 Sấu Tía Sandorium Indicum Cav.
52 Sồi Castanopsis Fissa Rehd Et Wils
53 Sồi Phăng Quercus Resinifera A. Chev. Giẻ Phảng
54 Sồi Vàng Mép Castanopsis Sp
55 Săng Bóp Ehretia Acuminata R.Br. Lá Ráp
56 Trám Hồng Canarium Sp. Cà Na
57 Tràm Melaleuca Leucadendron Linn.
58 Thôi Ba Alangium Chinensis Harms.
59 Thôi Chanh Evodia Meliaefolia Benth.
60 Thị Rừng Diospyros Rubra H. Lec
61 Trín Schima Wallichii Choisy
62 Vẩy Ốc Dalbengia Sp.
63 Vàng Rè Machilus Trijuga Vàng Danh
64 Vối Thuốc Schima Superba Gard Et Champ.
65 Vù Hương Cinamomum Balansae H. Lec Gù Hương
66 Xoan Ta Melia Azedarach Linn.
67 Xoan Nhừ Spondias Mangifera Wied.
68 Xoan Đào Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz
69 Xoan Mộc Toona Febrifuga Roen
70 Xương Cá Canthium Didynum Roxb.

Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao Su Hevea Brasiliensis Pohl
2 Cả Lồ Caryodapnnopsis Tonkinensis
3 Cám Parinarium Aunamensis Hance
4 Choai Terminalia Bellirica Roxb Bàng Nhút
5 Chân Chim Vitex Parviflora Juss
6 Côm Lá Bạc Elaeocarpus Nitentifolius Merr
7 Côm Tầng Elaeocarpus Dubius A.D.C
8 Dung Nam Symplocos Cochinchinensis Moore
9 Gáo Vàng Adina Sessifolia Hook
10 Giẻ Bộp Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus
11 Giẻ Trắng Quercus Poilanei Hickel Et Camus
12 Hồng Rừng Diospyros Kaki Linn
13 Hoàng Mang Lá To Pterospermum Lancaefolium Roxb
14 Hồng Quân Flacourtia Cataphracta Roxb Bồ Quân, Mùng Quân
15 Lành Ngạnh Hôi Cratoxylon Ligustrinum Bl Thành Ngạnh Hôi
16 Lọng Bàng Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep
17 Lõi Khoai
18 Me Tamarindus Indica Linn Chua Me
19 Lysidica Rhodostegia Hance
20 Vitex Glabrata R. Br
21 Mò Cua Alstonia Scholaris R. Br Mù Cua, Sữa
22 Ngát Gironniera Subaequelis Planch
23 Phay Vi Sarcocephalus Orientalis Merr
24 Phổi Bò Meliosma Angustifolia Merr
25 Rù Rì Calophyllum Balansae Pitard
26 Răng Vi Carallia Sp
27 Săng Máu Horfieldia Amygdalina Warbg
28 Sảng Sterculia Lanceolata Cavan Săng Vè
29 Sâng Mây
30 Sở Bà Dillenia Pantagyna Roxb
31 Sổ Con Quay Dillenia Turbinata Gagnep
32 Sồi Bộp Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C
33 Sồi Trắng Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus
34 Sui Antiaris Toxicaria Lesch
35 Trám Đen Canarium Nigrum Engl
36 Trám Trắng Canarium Albrun Racusch
37 Táu Muối Vatica Fleuxyana Tardieu
38 Thung Tetrameles Nudiflora R. Br.
39 Tai Nghé Hymenodictyon Excelsum Wall Tai Trâu
40 Thừng Mực Wrightia Annamensis
41 Thàn Mát Millettia Ichthyochtona Drake
42 Thầu Tấu Aporosa Microcalyx Hassh
43 Ưởi Storeulia Lychnophlora Hance
44 Vang Trứng Endospermum Sinensis Benth
45 Vàng Anh Saraca Divers Hoàng Anh
46 Xoan Tây Delonix Regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 1
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 2
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A. Chev
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd
29 Lai Crypeteronia paniculata
30 Lôi Crypeteronia paniculata
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
33 Mốp Alstonia spathulata Blume
34 Muồng trắng Zenia insignis chun
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
39 Sung Ficus racemosa
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
41 So đũa Sesbania paludosa
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
44 Trẩu Aleurites montara willd
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem
46 Trôm Sterculia sp
47 Vông Erythrina indica Lam.

Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam

Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.

Nhóm gỗ IA

Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ
1 Bách Xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh  Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm gỗ IIA

Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai:

– Cẩm lai Bà Rịa

– Cẩm lai

– Cẩm lai Đồng Nai

– Dalbergia oliverii Gamble

– Dalbergia bariaensis

– Dalbergia oliverii Gamble

2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ:

– Gụ mật

– Gụ lau

– Sindora cochinchinenensis

– Sindora tonkinensis – A. Chev

4 Giáng hương:

– Giáng hương

– Giáng hương Cam bốt

– Giáng hương mắt chim

– Pterocarpus pedatus Pierre

– Pterocarpus cambodianus Pierre

– Pterocarpus indicus Wild

5 Lát:

– Lát hoa

– Lát da đồng

–   Lát chun

– Chukrasia tabularis A. juss

– Chukrasia sp

– Chukrasia sp

6 Trắc

– Trắc

– Trắc dây

– Trắc Cam bốt

– Dalbergiacochinchinenensis Pierre

– Dalbergia annamensis

– Dalbergia combodiana Pierre

7 Gỗ Pơ mu Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
8 Mun:

–   Mun

–   Mun sọc

– Diospyros mun H.lec

– Diospyros SP

9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh  Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm 4 Pinus Kesiya
39 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus
40 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp
41 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp
42 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi
43 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa
44 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima
45 Long Não Nhóm 4 Cinamomum Comphora
46 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis
47 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri
48 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp
49 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp
50 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum
51 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea
52 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia
53 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung
54 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis
55 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica
56 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae
57 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus
58 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre
59 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa
60 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni
61 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp
62 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani
63 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany
64 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus
65 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora
66 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
67 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha
68 Nhóm 6 Ceriops Divers
69 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp
70 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis
71 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii
72 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis
73 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany
74 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis
75 Da Nhóm 6 Artocarpus Asperula
76 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor
77 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum
78 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach
79 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum
80 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp
81 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum
82 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga
83 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
84 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis
85 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida
86 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum
87 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia
88 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis
89 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis
90 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum
91 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra
92 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida
93 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica
94 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và sàn gỗ, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website tuvansango.com hoặc gọi đến số hotline 0931.833.883.

]]>
https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam/feed 0
Gỗ HDF: Ưu nhược điểm, ứng dụng & phân loại gỗ HDF https://tuvansango.com/cot-go-hdf https://tuvansango.com/cot-go-hdf#respond Wed, 10 Nov 2021 01:06:57 +0000 https://tuvansango.com/?p=1490 more ]]> Có lẽ với nhiều người đang có nhu cầu mua đồ nội thất từ gỗ công nghiệp đã không ít lần nghe nhắc đến loại ván HDF. Vậy bạn đã biết gì về gỗ HDF? Những điều nên biết về cốt gỗ HDF tại Việt Nam? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Sàn gỗ HDF lõi trắng

Sàn gỗ HDF lõi trắng chất lượng có tỷ trọng bột gỗ từ 850 – 900kg/m3.

Gỗ HDF là gì?

HDF (High Density Fiberboard) là vật liệu gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Thành phần chủ yếu của loại ván này là bột gỗ cùng với một lượng nhỏ keo kết dính. Tấm ván được phân biệt với các loại ván dăm ở mật độ bột gỗ cao và độ mịn của bề mặt. Tấm ván HDF hiện đang được đánh giá là vật liệu có độ bền cao nhất trong các loại ván công nghiệp MFC hay MDF.

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn sử dụng cho các công trình hiện đại

Đặc điểm của sàn gỗ HDF

Được ưa chuộng sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau, gỗ tấm HDF có nhiều đặc điểm nổi bật so với các loại ván dăm đáp ứng được yêu cầu sử dụng cao của nhiều hạng mục.

Bề mặt cốt gỗ HDF

Đặc điểm nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt

  • Điểm dễ nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt. Bề mặt ván mịn và nhẵn, hầu như không còn các sợi gỗ dăm. Bề mặt nhẵn giúp tấm ván dễ dàng tương thích với các lớp phủ trang trí trên bề mặt.
  • Tỷ trọng nén của cốt gỗ cực kỳ cao. Độ nén của lõi HDF trung bình từ 800kg/m3 – 900kg/m3 gấp đôi các loại ván MDF chỉ khoảng 450kg/m3.
  • Nhờ độ nén cao mà loại ván này có độ bền rất cao, khả năng chịu lực tốt. Khó bị biến dạng khi chịu lực va đập mạnh.
  • Theo đánh giá khách quan thì ván gỗ HDF cũng có khả năng chịu nước tốt hơn các loại ván dăm mật độ gỗ thưa.

Ưu nhược điểm của ván gỗ HDF

Nếu bạn đang tìm hiểu về vật liệu ván gỗ High Density Fiberboard thì chắc chắn không thể bỏ qua việc cân nhắc những ưu nhược điểm của vật liệu này. Ván gỗ HDF có khá nhiều ưu điểm, nên nếu không thể ghi nhớ hết chúng, bạn có thể lưu lại những thông tin dưới đây.

Ưu điểm

Cốt gỗ HDF của các dòng sàn trên thị trường hiện nay thường có tỷ trọng trong khoảng 800 – 850kg/m3. Tuy nhiên, đối với các dòng sàn Malaysia thì tỷ lệ bột gỗ cao hơn từ 850 – 910kg/m3. Do đó, với các dòng sàn sản xuất từ đất nước này đảm bảo độ nén tỷ trọng khá cao mang lại độ bền vượt trội suốt vòng đời sử dụng.

Tỷ trọng nén cốt gỗ tiêu chuẩn

Cốt gỗ đạt tiêu chuẩn luôn đảm bảo độ nén có tỷ trọng ổn định từ 850 – 900kg/m3

  • Độ mịn cao, dễ dàng tương thích với nhiều loại vật liệu phủ bề mặt.
  • Độ đặc cao phù hợp cho mọi công trình với thiết kế cầu kỳ.
  • Có khả năng chịu được tải trọng lớn, phù hợp làm nguyên liệu sản xuất các vật liệu như sàn gỗ, tủ bếp, bàn ghế,…
  • Chịu nước tốt khi tiếp xúc với độ ẩm, giúp đồ nội thất có tuổi thọ cao bền bỉ.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Độ nén cao giúp cốt gỗ chống lại được sự tấn công của côn trùng như mối, mọt.
  • Tận dụng nguồn nguyên liệu vụn gỗ trong quá trình chế biến gỗ tự nhiên. Một sản phẩm thân thiện với môi trường.

Nhược điểm

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm chinh phục người dùng, nhưng loại ván này cũng có một số nhược điểm không đáng kể như:

  • Sản phẩm chất lượng cao nên giá thành cũng có phần nhỉnh hơn các loại ván dăm khác.
  • Trong thành phần cấu tạo vẫn sử dụng một lượng keo kết dính nhất định, nếu không kiểm soát chặt chẽ trong mức an toàn thì chất formol (E) trong keo có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Phân loại gỗ HDF

Mặc dù khá phổ biến trên thị trường nhưng không phải ai cũng có thể lựa chọn đúng và phân biệt được các loại ván HDF bởi vật liệu này được chia thành nhiều loại khác nhau. Có thể đề cập đến những loại phổ biến sau:

Phân loại theo cốt gỗ

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại cốt gỗ HDF được người dùng biết đến đó là HDF lõi trắng tự nhiên, HDF lõi xanh, HDF lõi đen. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có những tính năng khác nhau. Cụ thể như sau:

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

Đây là loại phổ biến nhất và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Loại này có đặc điểm nhận dạng đó là lõi gỗ có màu trắng ngà của gỗ tự nhiên, bề mặt mịn, không có dăm gỗ. Ván gỗ HDF lõi trắng đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn của tấm ván sàn gỗ nhập khẩu chất lượng cao.

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

HDF lõi trắng càng chất lượng thì bề mặt ván càng mịn, không bụi, không có dăm gỗ

Gỗ HDF lõi xanh

Một loại khá đặc biệt khác đó là ván gỗ HDF lõi xanh. Loại này ít phổ biến hơn loại lõi trắng. Chúng có màu xanh lá đặc trưng để dễ phân biệt với các loại khác. Loại này có đặc điểm nổi bật hơn đó là độ đặc cao, có khả năng chịu nước tốt hơn loại thường. Tuy nhiên, người mua nên hết sức cẩn trọng khi quyết định mua loại ván này. Bởi loại ván cao cấp này yêu cầu dây chuyền sản xuất hiện đại để đem tới chất lượng vượt trội hơn, nên không nhiều nhà máy có thể đáp ứng được. Những loại ván được quảng cáo lõi xanh trôi nổi trên thị trường có thể là loại ván thường được nhuộm phẩm màu để qua mắt khách hàng, bán với giá cao. Chúng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến tính an toàn cho sức khỏe do chứa chất nhuộm công nghiệp trong lõi ván.

cốt gỗ HDF lõi xanh

Đa phần các loại cốt gỗ HDF lõi xanh trên thị trường hiện nay đều nhuộm màu công nghiệp

Gỗ HDF lõi đen

Loại này thuộc nhóm ván cực kỳ hiếm. Ván HDF lõi đen là dòng sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường hiện nay. Chúng được nén ép dưới áp lực rất cao trên 1000kg/m3 khiến ván lõi đen có khả năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi dành cho bạn cũng cần hết sức tỉnh táo khi lựa chọn loại ván này bởi nếu không đánh giá kỹ có thể sẽ phải mua hàng nhái với mức giá không xứng đáng.

Phân loại theo bề mặt

Để phân loại theo tiêu chí bề mặt thì có thể chia thành ba loại đó là ván HDF veneer, HDF phủ Melamine, gỗ HDF phủ Laminate. Mỗi loại cũng sẽ có những đặc điểm và tính chất không giống nhau.

Ván HDF veneer

Là tấm HDF có bề mặt được phủ bằng một lớp gỗ tự nhiên lát mỏng để trang trí. Loại này có giá thành khá rẻ bởi có nhiều nhược điểm đó là lớp gỗ mỏng dễ bị trầy xước, chịu nước kém, dễ phai màu.

Gỗ HDF phủ Melamine

Loại này có mức giá tầm trung. Bề mặt được phủ lớp phim Melamine mỏng chịu xước khá tốt, có độ bóng đẹp mắt. Tuy nhiên vẫn có nhược điểm đó là khá mỏng, dễ phồng rộp khi bị ngấm nước.

Gỗ HDF phủ Melamine

Gỗ HDF phủ Melamine thường chỉ được sử dụng cho việc sản xuất đồ nội thất nhà bếp

Gỗ HDF phủ Laminate

Được đánh giá là loại ván công nghiệp có tính thẩm mỹ tốt nhất hiện nay. Gỗ HDF Laminate có khả năng chống xước tốt, độ bóng cao và với cấu tạo nhiều lớp giấy xếp chồng lên nhau tạo cho loại ván này có khả năng chống phai màu tốt.

Mỗi loại cốt HDF sẽ có mức giá thành khác nhau. Vì vậy, để chọn đúng loại, đúng mục đích sử dụng và đúng giá người dùng nên ghi nhớ những cách phân loại trên đây.

Ứng dụng của gỗ HDF trong sản xuất nội thất

Từ trước đến nay, gỗ công nghiệp được đánh giá rất cao về chất lượng cũng như tính ứng dụng đa dạng của nó. Gỗ HDF thường được sử dụng chủ yếu trong ngành làm sàn gỗ hoặc dùng để đóng đồ nội thất trong nhà, thậm chí có thể dùng trong một số hạng mục ngoài trời. Bởi tính ổn định và mật độ sợi gỗ cao, tỷ trọng cốt gỗ khá chắc nặng nên đa số các thương hiệu ván sàn nhập khẩu đều cần đến gỗ HDF trong ngành sản xuất ván gỗ của mình.

Sàn gỗ HDF

Gỗ HDF hội tụ đủ đầy đủ các ưu điểm của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp như khả năng chống nước thấm nước cao, chống mối mọt tốt, chịu lực tác động tốt, không cong vênh, biến dạng trong những khu vực có điều kiện thời tiết và khí hậu thất thường và khắc nghiệt như ở Việt Nam, chống cháy lan, chống trầy xước hiệu quả, mang lại giá trị thẩm mỹ cao. Do đó, HDF được xem là sự lựa chọn hoàn hảo cho việc sản xuất sàn gỗ tại Việt Nam cũng như các nước phát triển trên thế giới như Malaysia, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, …

Sàn gỗ cao cấp sử dụng cốt gỗ HDF

Hầu hết các dòng sàn gỗ cao cấp đều sử dụng cốt gỗ HDF

Tủ bếp gỗ HDF

Không gian bếp là là khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước và chịu nhiệt độ cao trong quá trình nấu nướng. Do vậy, gỗ công nghiệp được cho rằng không phù hợp với khu vực này bởi khả năng chống thấm và cách chịu nhiệt hạn chế của nó. Tuy nhiên, với vật liệu gỗ HDF thì bạn không cần quá lo lắng về vấn đề này, bởi chúng hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của khu vực bếp.

Tủ quần áo gỗ HDF

Cũng giống như tủ bếp HDF, tủ quần áo làm bằng gỗ HDF cũng được nhiều gia chủ tin dùng bởi sở hữu nhiều ưu điểm cần thiết và nổi bật như có độ bền cao, chịu lực tốt, chịu tỷ trọng cao. Đặc biệt, làm tủ quần áo bằng gỗ HDF cho độ thẩm mỹ rất cao, mang lại giá trị sang trọng cho toàn bộ không gian phòng ngủ của bạn, lại rất an toàn cho người dùng.

Làm các loại cửa HDF cao cấp

Ván HDF có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt lại rất bền nên hoàn toàn phù hợp trong sản xuất các loại cửa. Đặc biệt, trọng lượng của cốt gỗ HDF thường không quá nặng, trung bình nên giúp giảm tải trọng cho công trình, tránh được tình trạng cửa bị sụp, bị xê dịch trong quá trình sử dụng. Cửa gỗ HDF cũng dễ dàng thi công và lắp đặt, tối ưu chi phí tối đa cho gia chủ. Và hiện nay, có rất nhiều gia đình lựa chọn gỗ HDF để làm các loại cửa cho không gian nhà mình.

Chất liệu HDF đã trở thành chuẩn mực trong các công trình công nghiệp hay dân dụng ở các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Liên bang Nha, … Và ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. HDF là sản phẩm mang tính cách mạng công nghiệp trong sản xuất và xử lý gỗ.

Tham khảo thêm: Phong cách Minimalism là gì? Nguyên tắc ứng dụng phong cách tối giản

Bảng giá gỗ HDF mới nhất 2022

Khách hàng đang có nhu cầu tìm mua ván gỗ HDF với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng cao nhất? Người tiêu dùng không biết mua ở đâu, đơn vị nào uy tín, minh bạch thông tin sản phẩm và có chính sách bảo hành rõ ràng? Tuvansango.com gửi đến người tiêu dùng bảng giá gỗ HDF mới nhất hiện nay, khách hàng có thể tham khảo:

Kiểu bề mặt Kích thước Giá
Đa dạng màu trắng, xanh, vàng, trắng sữa, cam, đỏ, …. 2.3 mm ≤ 150.000đ
2.5 mm ≤ 160.000đ
3 mm ≤ 160.000đ
4 mm ≤ 180.000đ
4.75 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ 5 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ, trơn 5.5 mm ≤ 200.000đ
6 mm 225. 000đ
7 mm ≥ 235. 000đ
8 mm ≥ 245. 000đ
9 mm ≥ 255. 000đ
11 mm ≥ 265. 000đ
12 mm 317. 000đ
15 mm 370. 000đ
Trắng, xám, xám nhẹ, xanh, vân gỗ cao cấp 17 mm 420. 000đ
18 mm ≥ 420.000đ
21 mm ≥ 450.000đ
25 mm ≥ 470.000đ

So Sánh gỗ HDF và MDF

Thực tế cho thấy, HDF (High Density Fibreboard hay còn gọi Hardboard) cũng giống như MDF đều được cấu tạo bởi sợi gỗ nhân tạo. Đây là sản phẩm có chất lượng, độ bền và cơ lý tốt hơn rất nhiều vì tỉ trọng trung bình lên đến 900kg/ m3, trong khi MDF có tỉ trọng trung bình chỉ ở mức 680kg/ m3 – 730kg/ m3, MDF chống ẩm vào khoảng 800kg/ m3. HDF được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. MDF chủ yếu sản xuất làm đồ nội thất như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ, … Khẳng định rằng HDF và MDF hoàn toàn khác nhau nên mục đích sử dụng cũng hoàn toàn không giống nhau.

Tiêu chí đánh giá HDF MDF
Cấu tạo Được tạo thành bởi 80-85% từ gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia giúp tăng độ cứng và kết dính cho gỗ, đạt chuẩn E1. Được tạo thành từ bột sợi gỗ dưới 50% sợi gỗ tự nhiên, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như thành phần chống mối mọt, chống mốc, bột độn vô cơ.
Tỉ trọng 800 – 950kg/m3 550 – 700kg/m3
Giá cả Từ 150.000đ đến 500.000đ tùy quy cách Từ 54.000đ đến dưới 500.000đ tùy quy cách, tùy chất lượng.
Ứng dụng Làm sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. Chế tác đồ đội thất thông dụng như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ,…
Độ bền Có tuổi thọ lên tới hơn 15 năm trong điều kiện sử dụng bình thường. Tuổi thọ trung bình dưới 10 năm trong điều kiện sử dụng bình thường không tiếp xúc độ ẩm hoặc nước.

Những điều nên biết về các loại cốt gỗ HDF tại Việt Nam

Trên thị trường Việt Nam, có rất nhiều loại cốt gỗ được phân phối ở nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, điều lo ngại cho khách hàng là có quá nhiều giá khác nhau. Đồng thời, cũng rất khó đo lường về chất lượng của từng loại lõi HDF. Đây là vấn đề khiến người dùng cảm thấy rất khó khăn trong việc lựa chọn và đưa ra quyết định chọn mua.

Cốt gỗ HDF mang lại độ bền cao cho ván sàn

Gỗ HDF làm từ gỗ sợi với tỷ trọng độ nén ép cao mang lại độ bền cho nhà ở ốp sàn

Cốt gỗ green HDF, black HDF, white HDF là ba loại phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, thực trạng hiện tại là rất khó phân biệt được chất lượng của 3 dòng cốt này. Đa phần tất cả loại cốt HDF green và black đều nhuộm từ phẩm màu công nghiệp. Hiện nay, rất ít các nhà máy áp dụng công nghệ hiện đại để cho ra các dòng lõi HDF đạt tiêu chuẩn. Và chắc chắn, với thị trường sôi động như ở Việt Nam, bạn sẽ khó tìm được loại cốt gỗ đảm bảo đúng chất lượng Châu Âu. Do đó, bạn nên chọn loại cốt HDF lõi trắng tự nhiên không nhuộm phẩm màu. Có nhiều đơn vị phân phối sàn gỗ cung cấp loại lõi này với độ nén tỷ trọng cao, vừa đảm bảo độ bền cho công trình của bạn vừa an toàn cho người dùng.

đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu

Lựa chọn đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu giúp bạn an tâm hơn về chất lượng cốt gỗ

Qua bài viết trên, có lẽ bạn đọc phần nào đã hiểu được Gỗ HDF là gỗ gì? Cách phân loại như thế nào? Hy vọng, những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn vật liệu gỗ công nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể để lại lời nhắn, Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ phản hồi chi tiết và nhanh nhất!

]]>
https://tuvansango.com/cot-go-hdf/feed 0
Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Có mấy loại? Giá bao nhiêu? https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may#respond Fri, 05 Nov 2021 07:21:25 +0000 https://tuvansango.com/?p=3405 more ]]> Sở hữu nhiều tính năng nổi bật như chống mối mọt, chống ẩm mốc, có tính dẻo dai, mùi thơm đặc trưng cùng bề mặt vân gỗ sắc nét, uốn lượn mềm mại chuẩn gu châu Á, dễ dàng ứng dụng trong nhiều hạng mục, Pơ Mu được xem là một trong những dòng gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm vượt trội đó thì cũng có nhiều thông tin thú vị từ loại gỗ này mà có thể người tiêu dùng chưa hề biết đến. Thực tế gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Đặc điểm phân loại và ứng dụng như thế nào? Nên mua ở đâu đảm bảo đúng giá? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây!

1 go po mu so huu nhieu uu diem noi bat cho gia tri kinh te cao

Gỗ Pơ Mu sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật cho giá trị kinh tế cao

Gỗ Pơ Mu là Gỗ gì?

Gỗ Pơ Mu (tên tiếng anh là Fokieni) là một chi trong họ Hoàng Đàn (Cupressaceae), trung gian giữa hai chi Chamaecyparis và Calocedrus. Loại cây này còn có nhiều tên gọi khác như Đinh Hương, Tô Hạp Hương, Mạy Vạc (Lào Cai), Mạy Long Lanh (Tây Bắc và Thanh Hóa), Khơ Mu (Hà Tĩnh), Hòng He (Gia Lai và Kon Tum). Loại cây này cũng như một số loại cây gỗ khác như gỗ Sưa có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp. Do đó, ngoài việc khai thác ứng dụng cho các công trình nội thất, loại gỗ này còn có thể tận dụng lấy cả tinh dầu có trong thân gỗ.

2 go po mu co mui thom nhe de chiu van go sac sao rat dep

Loại cây này có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp

Đặc điểm chung của cây Pơ Mu

Pơ Mu là loại cây ưa sáng, phát triển mạnh mẽ khi sống ở nơi có khí hậu mát mẻ, nhiều mưa. Thường mọc ở những nơi ẩm ướt miền núi. Tại Việt Nam, loại cây này thường mọc trên các địa hình đất đá vôi hay đất granit từ độ cao trên 900m. Giống cây này phân bổ chủ yếu ở núi rừng phía Bắc hoặc các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.

Pơ Mu thuộc dòng cây thân gỗ lớn được trồng với mục đích khai thác lấy gỗ. Chiều cao trung bình của cây trưởng thành từ 25 – 30 mét. Thân cây sống ở điều kiện lý tưởng trong tự nhiên thường có vỏ ánh nâu hoặc nâu xám, dễ bị tróc vỏ khi cây còn non. Đối với cây trưởng thành trên vỏ thường xuất hiện các vết nứt dọc theo thân cây. Lá có dạng hình kim tương tự như lá cây thông. Vân gỗ giống cây này khá sáng, uốn lượn mềm mại, vân đẹp và có mùi thơm thoang thoảng dễ chịu. Đường kính thân gỗ trung bình từ 30-50cm, thân gỗ thẳng, ít nhánh.

Gỗ Pơ Mu nhóm mấy?

Dựa vào bảng xếp hạng về nhóm gỗ tại Việt Nam, gỗ Pơmu thuộc nhóm IIA nằm danh sách hạn chế khai thác. Giống cây này sử dụng vì mục đích thương mại Theo Nghị Định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 dưới sự kiểm soát của cục quản lý rừng Việt Nam.

Tham khảo thêm: Các loại hèm khóa sàn gỗ được sử dụng phổ biến nhất

Gỗ Pơ Mu có mấy loại?

Hiện nay, dựa vào nguồn gốc, xuất xứ, gỗ Pơ Mu được chia thành 3 loại: Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam, gỗ Pơ Mu trắng của Lào, gỗ Pơ Mu nâu Trung Quốc. Mỗi loại sở hữu đặc điểm, giá trị kinh tế, giá thành khác nhau:

Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam

Chất lượng gỗ này tốt và có giá trị cao vì đa phần cây được trồng và phát triển tự nhiên. Thời gian sinh trưởng rất dài phải từ 30 năm trở lên. Đặc điểm của gỗ Pơ mu phía Bắc Việt Nam là gỗ có màu vàng nhạt, vân gỗ khá nhiều, lượng tinh dầu ở mức khá và độ đậm đặc tương đối. Còn gỗ Pơ mu từ các tỉnh Tây Nguyên được đánh giá là loại gỗ có giá trị cao nhất hiện nay do hoàn toàn khai thác từ tự nhiên. Ở địa hình tại Tây Nguyên đem lại điều kiện thuận lợi cho giống cây này phát triển vượt bậc. Chúng có đặc điểm là màu vàng đậm, vân gỗ dày rất đẹp, lượng tinh dầu nhiều và rất đậm đặc.

3 go po mu do vang cua viet nam

Chất lượng gỗ Đinh Hương tốt, giá trị cao vì được trồng và phát triển tự nhiên.

Gỗ Pơ Mu trắng của Lào

Giống cây Pomu trồng tại Lào có giá trị thấp hơn so với gỗ Pơ mu tự nhiên của Việt Nam. Bởi gỗ Pơ Mu Lào được trồng công nghiệp, thời gian sinh trưởng ngắn. Đặc điểm nhận dạng các sản phẩm gỗ Pơ mu Lào là thân có màu trắng vàng, vân gỗ và mùi thơm ít, độ đậm đặc tinh dầu cũng rất thấp.

Gỗ Pơ Mu nâu của Trung Quốc

Ở Trung Quốc, loại cây gỗ này được trồng nhiều ở tỉnh Phúc Kiến, Quý Châu, Chiết Giang, Vân Nam, … Đặc điểm dễ nhận dạng dòng gỗ này có trồng ở China hay không là dựa vào màu sắc của thân gỗ. Pomu Trung Quốc có màu nâu vàng. Mùi thơm cũng nhẹ hơn so với giống cây trồng ở Việt Nam. Vân gỗ cũng nhạt và không sắc nét bằng. Do đó, giá thành cũng rẻ hơn so với các loại cây Pơ Mu được trồng ở Việt Nam hoặc Lào.

Sàn Gỗ Pơ Mu có tốt không?

Để trả lời cho câu hỏi này còn phụ thuộc vào nguồn gốc và tuổi thọ của cây. Nếu ván sàn Pơ Mu được lấy từ cây trưởng thành, có tuổi thọ cao, trồng tại Việt Nam thì sản phẩm thật sự rất tốt. Bởi vốn dĩ dòng cây tự nhiên này có khả năng chống mối mọt, côn trùng, sở hữu hương thơm tự nhiên dễ chịu, có lượng tinh dầu thoang thoảng đem lại sự thư thái cho những thành viên trong gia đình khi nhà ốp sàn pomu. Ngoài ra, dòng sàn làm từ cây này có khả năng chịu lực, chống cong vênh tốt. Thớ gỗ mịn, nhỏ, vân gỗ sắc nét, uốn lượn tinh tế cho giá trị thẩm mỹ cực kỳ cao. Mặt khác, cốt gỗ đặc, chắc, nặng cho khả năng chịu lực bền vững, khó nứt, chống được mọi tác động từ người và vật, không lõm bề mặt nên thoải mái để đồ lên sàn.

4 san go po mu co tot khong

Loại cây này được các chuyên gia đánh giá cao về chất lượng và giá trị kinh tế cho không gian.

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu?

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu 1 khối? Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại sản phẩm làm từ cây Pomu như cốt gỗ thịt được tính giá theo khối, ván sàn tính giá mét vuông hoặc các đồ nội thất làm từ loại cây này. Mỗi loại sẽ cho chất lượng và thẩm mỹ không giống nhau. Cũng giống như các loại gỗ khác, giá gỗ Pơ Mu luôn có sự thay đổi theo nguồn cung và phụ thuộc vào biến động thị trường, tuổi đời gỗ cũng như chất lượng cốt gỗ.

  • Đối với gỗ Pơ Mu tròn, loại gỗ xẻ: Quy cách dài khoảng 3 mét với đường kính thân từ 30 – 40 cm có giá trung bình 40 – 50 triệu đồng.
  • Đối với sàn gỗ Pơ Mu có nhiều mức giá: loại 750 x 90 x 15cm tầm 1.000.000 /m2; 900 x 90 x 15cm khoảng 1.120.000 /m2 chưa bao gồm các phí khác.
  • Đối với đồ nội thất: tùy theo mỗi loại sẽ có mức giá tương thích. Tuy nhiên, giá của bàn ghế, tủ, giường làm từ loại gỗ này không quá đắt, khoảng 5 triệu trở lên cho từng món hoặc từng bộ.

Có nên mua sàn Gỗ Pơ Mu không?

Nếu gia chủ ưa chuộng sử dụng các loại đồ nội thất hay sàn nhà từ gỗ tự nhiên thì pomu là sự lựa chọn hoàn hảo. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, tuổi thọ gần như là vĩnh viễn cùng bề mặt vân sống động đầy mê hoặc thì không có lý do gì mà không nên lựa chọn sản phẩm làm từ cây Pomu để sử dụng. Tuy nhiên, để chọn đúng sản phẩm chuẩn chất lượng, giá thành hợp lý, người tiêu dùng cân nên cân nhắc, tham khảo và lựa chọn đơn vị uy bán có thông tin rõ ràng, chính sách bảo hành minh bạch để mua.

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà và không gian sống. Đồng thời, đây cũng là yếu tố thể hiện rõ nét sự đẳng cấp, tính cách của gia chủ. Nếu khách hàng có nhu cầu tham khảo chi tiết dòng vật liệu này, người dùng có thể liên hệ qua số hotline 0931.833.833 hoặc truy cập website Tuvansango.com.

5 co nen mua san go po mu khong

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà

Tham khảo thêmMàu trung tính là gì & Phối màu trung tính trong thiết kế nội thất

Ứng dụng Gỗ Pơ Mu trong thiết kế nội thất

Hiện nay, tại Việt Nam gỗ Pơ mu ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong đời sống. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như vân gỗ đồng đều, đẹp, thớ gỗ mịn, bóng sáng cùng màu gỗ vàng tươi. Đặc biệt là khả năng chống mối mọt, kháng côn trùng cùng mùi thơm đặc trưng. Vân gỗ Pơ mu rất đẹp, thích hợp sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Từ chế tác đồ nội thất, đồ mỹ nghệ, tạc tượng, điêu khắc tranh, làm sàn gỗ đến trang trí nhà cửa.

Ốp trần bằng Gỗ Pơ Mu

Trần nhà ốp gỗ Pơ Mu đem lại giá trị rất cao cho không gian. Đặc biệt, rất phù hợp cho việc ốp phòng khách. Sở hữu tông màu gỗ vàng tươi bắt mắt cùng với độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt nên loại gỗ này hoàn toàn có thể dùng để ốp trần và ứng dụng cho hạng mục này rất phổ biến tại các ngôi nhà ở Việt Nam.

Ốp sàn Gỗ Pơ Mu

Gỗ Pơ Mu đảm bảo chuẩn chất lượng, có tuổi thọ cao thường rất đanh và cứng, thớ gỗ nhỏ và mịn, độ liên kết giữa các thớ gỗ rất cao nên gỗ rất dai và dẻo. Do đó, gỗ Pơ Mu thường được sử dụng để làm sàn nhà. Sàn gỗ PơMu chống cong vênh, nứt nẻ, chống mài mòn, mối mọt tuyệt đối. Màu Gỗ Pơ Mu rất đẹp, sống động và bắt mắt.

6 op san lam tu go pomu dem lai su dang cap va sang trong

Ốp sàn làm từ gỗ Pơmu đem lại sự đẳng cấp và sang trọng vượt bậc cho không gian.

Làm đồ nội thất bằng gỗ Pơ Mu

Đồ nội thất bao gồm bàn ghế, tủ, giường, kệ bếp, các đồ trang trí khác, … Loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong việc chế tác đồ nội thất trong nhà. Ở các gia đình có mức sống cao, ưa chuộng vật liệu tự nhiên thì hầu như đều có sự diện của loại gỗ này trong các vật dụng trong nhà. Bởi sở hữu giá trị đẳng cấp mà ngày nay, chỉ cần gia đình bạn sử dụng sàn gỗ Pơ Mu hay đồ nội thất Pomu đều mặc định là thuộc gia đình quyền quý, thượng lưu.

Gỗ pơ mu được sử dụng phổ biến trong chế tác đồ gỗ nội thất, ván sàn bởi nó sở hữu vẻ đẹp tuyệt vời của tự nhiên. Đây cũng là một trong những loại gỗ quý hiếm đang được Cục quản lý rừng bảo vệ do thời gian sinh trưởng của cây chậm, không đáp ứng đủ nhu cầu khai thác của người dân. Hiện nay, gỗ Pơ mu chủ yếu được sử dụng tạo ra những món đồ nội thất cao cấp với giá trị cao.

]]>
https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may/feed 0
Bảng màu trung tính & Nguyên tắc phối màu trung tính trong nội thất https://tuvansango.com/mau-trung-tinh https://tuvansango.com/mau-trung-tinh#respond Fri, 22 Oct 2021 06:59:52 +0000 https://tuvansango.com/?p=3175 more ]]> Hiện nay, gam màu trung tính được sử dụng rất rộng rãi trong thiết kế nội thất, thời trang và đời sống. Vào những năm trở lại đây, bảng màu trung tính dường như luôn có mặt ở mọi không gian nhà ở và mọi công trình. Bởi gam màu này dễ dàng góp phần tôn lên giá trị, sở thích, tính cách và gu thẩm mỹ của chủ sở hữu. Ai cũng có thể hiểu nôm na cường độ của màu trung tính nhưng không phải cũng hiểu rõ cách phối màu cũng như những lưu ý khi chọn áp dụng. Vậy màu trung tính là gì? Nguyên tắc phối màu trung tính trong nội thất? Tuvansango.com sẽ giải đáp cụ thể trong bài viết dưới đây!

Gam màu trung tính được sử dụng rất rộng rãi trong thiết kế nội thất, thời trang và đời sống

Gam màu trung tính được sử dụng rất rộng rãi trong thiết kế nội thất, thời trang và đời sống

Gam màu trung tính là gì?

Màu trung tính là những gam màu đóng vai trò là màu nền giúp làm giảm đi cường độ của màu chủ đạo trong không gian nội thất. Màu trung tính bao gồm những gam màu lạnh như trắng, xám, nâu, ghi và kem. Màu trung tính được chia làm 2 loại là màu trung tính nóng và màu trung tính lạnh. Màu trung tính nóng bao gồm màu nâu và kem. Màu trung tính lạnh bao gồm trắng, xám và ghi. Các gam màu trung tính thường không quá nổi bật nhưng nó lại không hề mờ nhạt, dễ dàng mang đến vẻ đẹp riêng biệt không trộn lẫn. Bạn có thể sử dụng gam màu trung tính để sơn chồng lên các gam màu mạnh hơn mà vẫn đảm bảo giữ đúng bảng màu, tạo cho tổng thể không gian sự hài hòa nhất định.

Là gam màu giúp làm giảm đi cường độ của màu chủ đạo trong không gian nội thất

Là gam màu giúp làm giảm đi cường độ của màu chủ đạo trong không gian nội thất

Tham khảo thêm: Tiêu chuẩn formaldehyde trên sàn gỗ công nghiệp là gì?

Lợi ích sử dụng màu trung tính trong thiết kế nội thất

Ngoài mục đích sử dụng trong hội họa, thời trang, những gam màu trung tính còn được các nhà kiến trúc sử dụng rộng rãi trong thiết kế nội thất nhà ở. Tuy tông màu này không quá nổi bật nhưng nó lại sở hữu vẻ đẹp riêng, tạo nên nét chấm phá rõ nét cho mỗi không gian sử dụng. Tông màu này đem lại sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dễ chịu. Đặc biệt, ngoài những mã màu trung tính cơ bản, hệ màu này còn được tạo ra từ nhiều màu sắc khác nhau như nâu kết hợp với đen tạo ra xám, nâu kết hợp với be cũng tạo ra xám. Điểm nổi bật của bảng màu trung tính là rất khó lỗi thời, không mờ nhạt và luôn là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi lĩnh vực. Bạn sẽ dễ dàng kết hợp màu trung tính với các chi tiết đồ nội thất đa dạng chất liệu như kính, da, thảm, vải, …

Thông thường, tông màu này được gia chủ chọn để làm phông nền cho các màu khác. Bởi hệ màu này dường như hợp với tất cả tông màu còn lại, giúp tạo điểm nhấn cho không gian thêm sinh động, không nhàm chán và tẻ nhạt. Đa phần những ngôi nhà, công trình theo thiết kế hiện đại đều có sự hiện diện của màu trung tính. Chúng giúp cân bằng mọi chi tiết còn lại trong ngôi nhà. Sử dụng mã màu này không những dễ dàng tạo sự hài hòa cho không gian mà còn giúp cho những gia chủ không quá am hiểu về phong cách thiết kế vẫn có thể sử dụng được mà không sợ bị rối hay lỗi thời.

Màu trung tính đem lại sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dễ chịu cho không gian nội thất

Màu trung tính đem lại sự nhẹ nhàng, thanh thoát, dễ chịu cho không gian nội thất

Nguyên tắc phối màu trung tính trong nội thất chính xác nhất

Trong thiết kế nội thất rất cần đảm bảo nguyên tắc nhất định. Đặc biệt là đối với màu sắc, nếu gia chủ không biết cách lựa chọn, phối hợp với các chi tiết khác sẽ rất dễ phá hủy bố cục tổng thể và vô tình làm rối mắt, tạo cảm giác khó chịu. Vậy cách phối màu trung tính như thế nào là đúng chuẩn? Bạn chỉ cần thực hiện đúng những nguyên tắc sau:

Tạo điểm nhấn cho không gian bằng họa tiết

Những gam màu trung tính tuy nhẹ nhàng, đơn giản và không nổi bật nhưng chúng lại là điểm thuận lợi giúp gia chủ, các nhà thiết kế phối thêm nhiều chi tiết độc đáo, mới mẻ lên nền tường màu trung tính. Bạn có thể phối hợp ngẫu nhiên tông màu này với những đường kẻ sọc màu bất kỳ để tạo điểm nhấn cho không gian. Ngoài ra, bạn vẫn có thể chọn những họa tiết trang trí bằng hoa văn cũng là cách giúp ngôi nhà có thêm sinh khí, xóa bỏ những mảng tường trơn đơn điệu, giúp trung hòa cho mọi chi tiết. Tuy nhiên, bạn cần biết cách lựa chọn những họa tiết sao cho phù hợp, đúng vị trí. Không gian sẽ trở nên ấn tượng cách bất ngờ khi tạo điểm nhấn cho không gian bằng họa tiết.

Sử dụng màu tối tạo tương phản

Trong một không gian sử dụng đa phần màu trung tính, gia chủ cần chọn tông màu tối để tạo độ tương phản. Nó không chỉ đem lại hiệu ứng nổi bật mà còn là cách giúp bạn dễ dàng thỏa sức sáng tạo. Đây là nguyên tắc rất cần thiết cho những ai có cá tính mạnh mẽ, phóng khoáng, thích sự mới mẻ và độc lạ. Ngoài ra, đồ nội thất cũng cần lựa chọn tông màu tương phản với màu trung tính.

Cần đảm bảo các nguyên tắc nhất định khi sử dụng màu trung tính trong thiết kế không gian

Cần đảm bảo các nguyên tắc nhất định khi sử dụng màu trung tính trong thiết kế không gian

Kết hợp tông màu nóng lạnh với nhau

Đây là nguyên tắc khá quan trọng trong việc sử dụng gam màu trung tính làm chủ đạo. Đối với những ngôi nhà có diện tích vừa và lớn, kết hợp tông màu nóng lạnh với nhau góp phần tạo độ sâu cho không gian. Nó không chỉ giữ được sự giản dị, khiêm tốn, mà còn góp phần giúp thể hiện cá tính bộc trực, thẳng thắn, rõ ràng của gia chủ. Ngoài ra, bạn cũng nên bổ sung các đồ nội thất có chất liệu là gỗ tự nhiên, nền sàn cũng bằng ván gỗ, ngôi nhà sẽ trở nên liên kết cách hoàn hảo.

Chọn thiên nhiên làm xu hướng chủ đạo

Ngày nay, việc lựa chọn từ vật liệu, đồ nội thất đến phong cách mang hơi hướng thiên nhiên vào không gian đang trở nên rất thịnh hành. Hãy thử sử dụng tông màu xanh của đá granite hay đá cẩm thạch, điểm thêm nhiều chậu cây cảnh, không gian xanh vào ngôi nhà hoặc những họa tiết, đồ nội thất bằng gỗ ở phòng khách, ban công, ốp nền nhà bằng sàn gỗ, … chắc chắn không gian nhà bạn sẽ trở nên nhẹ nhàng và vô cùng tươi mới.

Kết hợp cùng một tone màu nhưng khác sắc độ

Để ngôi nhà sử dụng tông màu trung tính làm chủ đạo trở nên hoàn hảo, nổi bật, bạn không nên quên kết hợp các màu cùng tông nhưng khác sắc độ lại với nhau. Đây là nguyên tắc khá quan trọng giúp không gian trở nên ấn tượng. Đặc biệt, áp dụng nguyên tắc này đúng cách sẽ giúp cho căn nhà có sự liên kết nhất định, mọi chi tiết trở nên hài hòa. Đồng thời, góp phần tôn lên sự sang trọng, lịch thiệp cho gia chủ.

Tại sao nên sử dụng màu trung tính trong nội thất?

Có rất nhiều lý do tuyệt vời khiến cho nhiều người ưa chuộng màu trung tính áp dụng cho ngôi nhà, công trình của mình. Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật mà khi áp dụng tông màu này sẽ góp phần đem lại nhiều giá trị:

Mang đến vẻ đẹp sang trọng và thời thượng cho không gian

Thông thường, ai cũng nghĩ rằng gam màu trung tính chỉ có thể làm nên, không đem lại vẻ đẹp hoàn hảo cho không gian, dễ bị nhàm chán thì không đúng nhé! Vì nếu bạn nắm được nguyên tắc, biết cách phối hợp gam màu này với các màu và chi tiết khác sẽ góp phần làm tôn lên sự sang trọng, đẳng cấp cho ngôi nhà cách bất ngờ. Đặc biệt, đây là tông màu rất khó lỗi thời, phù hợp với mọi gia đoạn. Thực tế cho thấy, hiện nay rất nhiều công trình đa phần đều có sự hiện diện của bảng màu trung tính trong thiết kế nội thất.

Mang đến vẻ đẹp sang trọng và thời thượng cho không gian

Mang đến vẻ đẹp sang trọng và thời thượng cho không gian

Tạo cảm giác liên kết và ấm cúng cho ngôi nhà

Màu sắc ảnh hưởng rất lớn đến việc điều tiết cảm xúc của con người. Do đó, đa phần những ngôi nhà có nhiều thành viên thường rất chú trọng vấn đề này. Biết cách sử dụng và kết hợp màu sắc sao cho hợp lý là điều vô cùng cần thiết. Vì nó có thể tạo sự ấm cúng, tính liên kết chặt chẽ giữa người và nhà. Bảng màu trung tính luôn được ưu tiên các gia chủ tận dụng để mang lại sự sang trọng, cảm giác nhẹ nhàng, gần gũi, trầm lắng cho không gian.

Nâng tầm giá trị cho không gian nội thất

Vì sao gam màu trung tính luôn trường tồn trong mọi thời đại, mọi lĩnh vực? Vì vốn dĩ chúng sở hữu vẻ đẹp vượt thời gian, luôn phù hợp trong mọi phong cách thiết kế. Hầu như tất cả gam màu này đều có tác dụng dung hòa mọi yếu tố vật thể xung quanh. Nó không quá nổi bật cũng không quá mờ nhạt mà lại có khả năng giúp tôn lên vẻ đẹp hoàn hảo cho tổng thể. Ngoài ra, gam màu này còn rất dễ kết hợp với nhiều kiểu đồ nội thất, vật liệu trang trí khác như sàn gỗ màu trung tính, salon, kính, gỗ, inox, da, … Tông màu này giúp không gian sống trở nên hoàn hảo và đẹp mãi với thời gian.

Tham khảo thêm: Sàn gỗ kỹ thuật là gì? So sánh sàn gỗ nguyên thanh và ghép thanh

Sử dụng màu trung tính cần lưu ý những gì?

Tông màu này không quá khó để lên thiết kế và sáng tạo trên nền chủ đạo. Tuy nhiên không phải vì vậy mà gia chủ lên ý tưởng tự do không lưu ý một số điểm quan trọng. Để không gian trở nên hoàn hảo và có sự liên kết chặt chẽ, bạn cần lưu ý những yếu tố sau:

Lưu ý sự tương phản hợp lý

Đa phần phong cách nội thất nào cũng tận dụng sự tương phản để tôn lên nét nổi bật cho không gian. Tuy nhiên, dù chọn phương án tương phản thì cũng cần phải được cân đối sao cho hợp lý. Khi các màu hoặc các chi tiết đối lập với nhau, bạn cần xử lý thật khéo, cần xác định tông màu nào là chủ đạo để có sự cân bằng hợp lý, chắc chắn sẽ tạo được hiệu ứng tuyệt vời cho ngôi nhà của mình.

Cần lưu ý sự tương phản hợp lý để đem lại một không gian ấn tượng

Cần lưu ý sự tương phản hợp lý để đem lại một không gian ấn tượng

Bổ sung các gam màu khác

Để không gian có điểm nhấn rõ ràng, gia chủ cần bổ sung thêm các gam màu khác. Sử dụng một cách khéo léo sẽ không làm mất đi cấu trúc liên kết của tổng thể mà còn giúp không gian trở nên thu hút, ấn tượng hơn. Yếu tố này còn phụ thuộc vào phong cách ngôi nhà của bạn là gì thì việc lựa chọn màu cũng khác nhau.

Sử dụng thêm hoa văn họa tiết

Trong một không gian sử dụng tông màu trung tính quá nhiều sẽ rất dễ làm cho nhà bạn bị đơn điệu, nhàm chán. Do đó, bổ sung thêm hoa văn họa tiết cách điệu giúp ngôi nhà trở nên nổi bật hơn. Tuy nhiên, lưu ý quan trọng là bạn cần biết cách kết hợp và đặt ở vị trí nào là hợp lý thì mới có thể tạo hiệu ứng tuyệt vời. Bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của các nhà thiết kế trong phần lưu ý này nhé!

Vì sao sàn gỗ màu trung tính được nhiều gia chủ lựa chọn?

Kết hợp chi tiết với màu sắc sao cho thống nhất là yếu tố hầu như gia chủ nào cũng quan tâm. Bởi nó vừa tạo được tính liên kết có khuôn khổ vừa mang lại giá trị cao cho không gian. Trên 60% các ngôi nhà chọn tông màu trung tính sơn tường thì đều chọn nền nhà cùng tông. Do đó, ở những ngôi nhà cao cấp, sang trọng đều ưu tiên chọn sàn gỗ trung tính để ốp lát. Bởi dòng vật liệu này không những tạo nên vẻ đẹp hoàn hảo cho không gian mà còn góp phần thể hiện rõ nét sở thích, giá trị của chủ sở hữu. Theo nhận định của các chuyên gia, ván sàn đại diện cho sự cao cấp, an toàn và chuẩn mực. Do đó, hầu hết các công trình cao cấp đều có sự hiện diện của nó. Và ván sàn màu trung tính được nhiều gia chủ, chủ đầu tư ưu tiên lựa chọn vì vẻ đẹp trung hòa của nó.

Sàn gỗ màu trung tính vừa tạo tính liên kết vừa mang lại giá trị cao cho không gian

Sàn gỗ màu trung tính vừa tạo tính liên kết vừa mang lại giá trị cao cho không gian

Trên đây là những thông tin hữu ích giúp bạn giải đáp trọn vẹn câu hỏi Màu trung tính là những màu gì? Nguyên tắc phối màu trung tính trong nội thất mà Tuvansango.com đã chi tiết đến bạn. Nếu bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn hay muốn tham khảo thêm các phong cách khác kết hợp cùng sàn gỗ màu trung tính có thể liên hệ đến số hotline 0931.833.833, nhân viên sẽ tư vấn đến bạn nhanh và chính xác nhất. Chúc bạn chọn được tông màu và vật liệu ốp sàn hoàn hảo cho ngôi nhà của mình.

]]>
https://tuvansango.com/mau-trung-tinh/feed 0
Sàn gỗ kỹ thuật là gì? So sánh sàn Engineered và sàn gỗ thịt https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi#respond Thu, 07 Oct 2021 03:03:01 +0000 https://tuvansango.com/?p=3110 more ]]> Để đề cập đến ván sàn tự nhiên thì trên thị trường hiện nay có hai loại phổ biển là sàn kỹ thuật Engineered (ghép thanh) và sàn tự nhiên gỗ thịt Solid (nguyên thanh). Cả hai loại đều có những ưu nhược điểm riêng. Tuy nhiên, điểm nổi bật ở dòng sàn này là ở giá trị. Vì đều thuộc hệ ván sàn tự nhiên nên có giá thành khá cao và được đông đảo các gia đình, các công trình hạng sang ưu tiên lựa chọn. Vậy sàn gỗ kỹ thuật là gì? Nên lắp sàn kỹ thuật hay sàn nguyên thanh? Hãy cùng Tư Vấn Sàn Gỗ tìm ra câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Nên dùng sàn gỗ tự nhiên kỹ thuật Engineered hay nguyên thanh Solid?

Nên dùng sàn gỗ tự nhiên kỹ thuật Engineered hay nguyên thanh Solid?

Sàn gỗ kỹ thuật Engineered (ghép thanh) là gì?

Sàn gỗ kỹ thuật (Engineered) là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau, tận dụng triệt để gỗ thịt giúp hạn chế chi phí cách tối đa cho người tiêu dùng. Mặt khác, vì được cấu tạo từ nhiều lớp nên loại sàn ghép thanh có sử dụng hèm khóa âm dương Tongue and Groove (T&G) hoặc T&G/Click cho độ liên kết giữa các tấm ván chặt chẽ, không bị xê dịch và 100% bề mặt bằng phẳng. Đồng thời, tạo khoảng hở cố định giữa các khe ván giúp cho các tấm sàn thích nghi với thời tiết khi thay đổi mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc sàn.

Engineered là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau

Engineered là dòng sàn được cấu tạo từ các lớp ván tự nhiên xếp chồng và so le lên nhau

Đây là dòng ván sàn tự nhiên được các chuyên gia trong ngành, người dùng đánh giá cao. Bởi điều đầu tiên với kiểu sàn này sẽ góp phần bảo vệ rừng, hạn chế khai thác gỗ, đảm bảo tiêu chí tái sinh rừng. Thứ hai là do sàn kỹ thuật engineer sẽ có giá thành rẻ hơn so với Solid gỗ thịt nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tương đương.

Sàn gỗ thịt Solid (nguyên thanh) là gì?

Là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép. Điểm hạn chế của dòng sàn này là các tấm ván thường không đồng nhất về kích thước, rất dễ gây ra tình trạng nền sàn không bằng phẳng. Ngoài ra, vì không sử dụng hèm khóa nên các tấm ván sẽ xếp khít vào nhau dễ bị bung lên ở các rãnh, vì không chừa khoảng trống nhất định cho các tấm vãn giãn nở khi gặp điều kiện thời tiết thay đổi. Bởi vốn dĩ gỗ tự nhiên sẽ có sự thay đổi kích thước khi gặp nhiệt biến đổi đổi đột ngột và liên tục. Ngoài ra, vì lấy từ gỗ nguyên khối nên có giá thành cao Engineered.

Soild là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép

Là dòng sàn được lấy từ 100% gỗ thịt nguyên tấm, không qua cắt ghép

So sánh sàn Engineered và sàn gỗ thịt Solid

Nếu bạn yêu thích sàn tự nhiên thì có 2 lựa chọn phổ biến đó là sàn tự nhiên nguyên khối/ nguyên thanh, gỗ thịt hay còn gọi là Solid Wood và ván sàn kỹ thuật ghép thanh có tên gọi khác là Engineered. Cả 2 loại này đều có đặc điểm chung là được làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên, không có tạp chất nhưng kết cấu lại khác nhau. Do đó mỗi loại sẽ có đặc điểm và giá cả cũng khác nhau.

Điểm giống nhau của Engineer và Solid

Solid và Engineered đều có điểm chung là sở hữu trọn vẹn vẻ đẹp tự nhiên, giúp nâng tầm giá trị và thẩm mỹ cho công trình sử dụng. Với bề mặt hoàn toàn được làm từ gỗ tự nhiên nên chúng có khả năng tạo được giá trị cao cho chủ sở hữu. Bề mặt vân gỗ uyển chuyển, chân thực và tinh tế tạo hiệu ứng sống động cho không gian và kích thích thị giác người nhìn. Điểm đặc trưng của cả hai loại này là mỗi tấm ván sàn đều có bề mặt vân gỗ riêng biệt, màu sắc khác nhau, không tấm ván nào giống tấm nào.

Cả 2 loại sàn gỗ tự nhiên solid và kỹ thuật đều có tuổi thọ cao, trung bình trên 20 năm. Với thành phần 100% tự nhiên nên 2 loại ván sàn này không chỉ an toàn cho sức khỏe người dùng mà còn có khả năng điều hòa nhiệt độ, rất tốt cho những gia đình có trẻ nhỏ và người cao tuổi.

Solid và Engineered có điểm chung là giữ trọn vẻ đẹp tự nhiên của gỗ, giúp nâng tầm giá trị

Solid và Engineered có điểm chung là giữ trọn vẻ đẹp tự nhiên của gỗ, giúp nâng tầm giá trị

Sự khác nhau giữa sàn gỗ kỹ thuật và ghép thanh

Hiện nay, xu hướng sử dụng sàn gỗ kỹ thuật Engineered thay vì gỗ thịt tự nhiên nguyên khối Solid truyền thống đang dần có sự chuyển biến tích cực. Đặc biệt là ở Việt Nam, Engineered đang dần chiếm lĩnh thị trường và được đông đảo các gia chủ, công trình hạng sang tin chọn trong vài năm trở lại. Nhưng cũng có rất nhiều người đang băn khoăn không biết sàn kỹ thuật khác với ghép thanh như thế nào? Có tốt hay không? Tại sao sản phẩm này lại được các chuyên gia tư vấn thiết kế khuyên dùng để thay thế cho sàn gỗ thịt truyền thống? Bảng so sánh dưới đây sẽ giải đáp cho bạn!

Đặc tính Sàn gỗ kỹ thuật Engineered Sàn gỗ thịt Solid
Cấu tạo 3 lớp hoặc nhiều lớp xếp chồng lên nhau. Nguyên khối
Lớp sơn bề mặt UV chống trầy & tạo độ bóng

(độ cứng 6H)

UV chống trầy & tạo độ bóng

(độ cứng 6H)

Hèm khóa Âm dương Tongue & Groove (T&G) hoặc T&G/Click T&G
Khả năng chống nước 12 (+/-) 2 12 (+/-) 2
Tuổi thọ 15 – 30 năm 30 – 50 năm
Tái sử dụng Có thể Có thể
Độ dày tấm ván 12 -18 mm

(bề mặt 1mm – 5 mm)

12 – 20mm
Độ bền màu, đồng màu AB, ABC tương đồng tổng thể 90% A, AB tương đồng tổng thể 70%
Tính năng Tối đa hoá sự tác động của thời tiết và độ ẩm, đảm bảo giữ cấu trúc đến 90% khi dùng sản phẩm trong điều kiện khí hậu ở Việt Nam. Co ngót, giãn nở mạnh bởi tác động của môi trường thời tiết, nhất là độ ẩm.

 

Giá cả Trung bình Cao
Giá trị sở hữu 100% đem lại giá trị cao cho gia chủ. 100% đem lại giá trị cao cho gia chủ.
Mức độ an toàn 100% không chứa hàm lượng khí thải gây hại. 100% không chứa hàm lượng khí thải gây hại.
Thi công lắp đặt Đơn giản, không tốn nhiều chi phí. Đơn giản, không tốn nhiều chi phí.
Kết luận Do kết cấu của sản phẩm là các thớ gỗ được ghép lớp ngang dọc nên sản phẩm chống chịu được mọi điều kiện thời tiết tại Việt Nam mà không bị giãn nở.

Lớp gỗ bề mặt được phân loại, chọn lọc kỹ lưỡng, khách hàng hoàn toàn yên tâm về độ tương đồng màu sắc cũng như về tuổi thọ.

Với điều kiện thời tiết gió mùa ở Việt Nam, sẽ thường sẽ chịu tác động liên tục vì độ ẩm. Mùa nồm tại miền Bắc độ ẩm thường lên khá cao. Chủ nhà cần phải đầu tư thêm hệ khung xương để khắc phục tình trạng co ngót giãn nở của gỗ bởi tác động của môi trường (độ ẩm).

Sàn gỗ loại nào bền hơn?

Đánh giá khách quan thì ván sàn thịt Solid tự nhiên nguyên thanh có độ giãn nở cao hơn sàn kỹ thuật. Tuy nhiên, xét về tuổi thọ thì không thể phủ nhận sàn tự nhiên nguyên thanh sẽ cao hơn. Nếu có hư hỏng thì chỉ do tác động thời tiết làm các tấm ván giãn nở gây kích sàn. Sàn gỗ thịt Solid có thể làm mới nhiều lần hoặc tháo ra lắp lại vẫn được, chất lượng gần như ít thay đổi. Để giảm chi phí và hạn chế sử dụng sản phẩm từ gỗ rừng tự nhiên, các nhà sản xuất vẫn khuyên người dùng nên chọn dòng sàn Engineered. Tuổi thọ, thẩm mỹ gần như tương đồng với gỗ thịt mà giúp tiết kiệm khoảng chi phí cho gia chủ.

Solid gỗ thịt có độ giãn nở cao hơn sàn gỗ kỹ thuật Engineered còn độ bền thì tương đương

Solid gỗ thịt có độ giãn nở cao hơn sàn gỗ kỹ thuật Engineered còn độ bền thì tương đương

Nên lắp sàn gỗ kỹ thuật hay sàn gỗ tự nhiên nguyên thanh?

Tùy theo nhu cầu và thị hiếu của mỗi gia chủ mà việc lựa chọn có nên lắp dòng sàn tự nhiên nào sẽ khác nhau. Tuy nhiên, thực tế cho thấy khi hoàn thiện công trình, người dùng sẽ rất khó phân biệt đâu là sàn tự kỹ thuật Engineered, đâu là gỗ thịt Solid. Do đó, để biết nên chọn loại nào, gia chủ cần xem xét ngân sách mình muốn đầu tư đến đâu, nhu cầu và mục đích sử dụng của mình là gì.

Theo các chuyên gia nội thất, ván sàn tự nhiên nguyên thanh Solid thích hợp sử dụng cho các khu vực như nhà ở, những khu vực không tiếp xúc với nước và độ ẩm, khí hậu ổn định. Còn nếu bạn muốn lắp đặt sàn tự nhiên cho các khu vực có độ ẩm cao thì nên lựa chọn sàn gỗ kỹ thuật Engineered. Vì chúng có khả năng thích ứng cao với sự biến đổi nhiệt độ và độ ẩm. Ngoài ra, gu thẩm mỹ cá nhân cũng rất ảnh hưởng đến việc lựa chọn. Đối với những người thích kiểu sàn tự nhiên có kích thước lớn, bản to, dài mà muốn tiết kiệm chi phí thì sàn ghép thanh Engineer là lựa chọn hợp lý nhất. Các loại gỗ tự nhiên lát sàn nguyên thanh bản to sẽ có giá rất cao.

Lắp sàn kỹ thuật Engineered sẽ giúp giảm chi phí mà không sợ hư hỏng bởi biến đổi thời tiết

Lắp sàn kỹ thuật Engineered sẽ giúp giảm chi phí mà không sợ hư hỏng bởi biến đổi thời tiết

Tham khảo thêm: Phong cách thiết kế indochine và cách kết hợp với sàn gỗ

Câu hỏi thường gặp

Sàn gỗ kỹ thuật phù hợp với phong cách nội thất nào?

Ván sàn engineer thuộc dòng sàn tự nhiên. Do đó, kiểu sàn này mang đậm vẻ đẹp thanh thoát, nhẹ nhàng, uyển chuyển và đậm chất châu Á. Với những người yêu thích phong cách Á Đông mang đậm bản sắc dân tộc, muốn đem trọn vẻ đẹp của những cánh rừng nguyên sinh vào trong công trình, ngôi nhà của mình thì dòng sàn ghép thanh là sự lựa chọn phù hợp. Từng đường vân gỗ, màu bề mặt được các nhà sản xuất giữ nguyên bản của lớp gỗ thịt, sàn gỗ kỹ thuật engineered hoàn toàn có thể áp dụng vào các lối style như Luxury, Urban, Japandi, Brutalism, Tropical, Mediterranean Revival, Contemporary Art, Mosaic, Châu Âu, …

Độ dày và kích thước sàn gỗ kỹ thuật

Hiện nay tại thị trường Việt Nam, ván gỗ ghép thanh engineered sở hữu quy chuẩn kích thước đa dạng hơn so với dòng sàn nguyên thanh solid. Đặc biệt, với thương hiệu Ekogreen, thanh gỗ có kích thước dài nhất Việt Nam lên đến 1900mm đáp ứng được cho cả những công trình biệt thự, đại sảnh cao cấp với diện tích lớn. Độ dày và kích thước sàn gỗ kỹ thuật phổ biến hiện nay là:

  • Dòng Premium: 1210 x 122 x 15/3mm
  • Dòng Signature: 1900 x 190 x 15/3mm
  • Dòng Herringbone: 600 x 90 x 15/3mm

Nhờ vào tính ổn định của Engineered 3-layer mà các nhà thiết kế và sản xuất đã thỏa sức phát triển đặc điểm, kích thước và thẩm mỹ cho sàn gỗ. Nếu như kích thước của tấm ván sàn tự nhiên solid là 90x900mm, thì kích thước của ván gỗ tự nhiên Engineered lên tới 1900 x 190 x 15/3mm. Cho cảm giác mặt sàn thoáng rộng hơn, do không bị quá nhiều đường ron trên bề mặt. Ngoài ra, sàn gỗ kỹ thuật còn được ứng dụng công nghệ sơn tiên tiến và hiện đại nhất hiện nay, khiến cho lớp bề mặt sàn có độ bền màu cao, giảm trầy xước, không bám bẩn, dễ dàng vệ sinh.

Tuổi thọ của sàn gỗ kỹ thuật

Tùy vào thương hiệu mà mỗi dòng sàn ghép thanh sẽ có tuổi thọ khác nhau. Tuy nhiên, tuổi thọ của ván sàn kỹ thuật sẽ cao hơn nguyên thanh solid. Độ bền cấu trúc trung bình của sàn gỗ kỹ thuật sẽ dao động từ 20 – 30 năm, đảm bảo các tấm ván không bị kích hay bị xê dịch nhờ sử dụng hệ thống hèm khóa âm dương Tongue and Groove (T&G) hoặc T&G/Click. Còn solid nguyên thanh xét về độ bền cốt gỗ sẽ cao hơn engineer vì lấy từ gỗ thịt nguyên khối, không qua cắt lớp, tuổi thọ gần như là vĩnh viễn nếu bảo quản tốt. Tuy nhiên, vì không dùng hèm khóa nên khi ốp, các tấm ván rất dễ kích nhau nếu gặp điều kiện thời tiết thay đổi, vì không có khoảng hở để chúng giãn nở tự nhiên nên rất dễ bị hư cấu trúc sàn.

Sàn gỗ Engineered có giống với sàn gỗ công nghiệp không?

Về cấu trúc và cấu tạo của hai dòng này là hoàn toàn khác nhau. Đối với sàn gỗ công nghiệp, cấu tạo gồm 5 thành phần chính là lớp phủ bề mặt được cấu tạo từ hợp chất Oxit nhôm Al2O3 và sợi thủy tinh tạo ra lớp phủ trong suốt, có độ dày theo tiêu chuẩn từ AC1 – AC5 với tính năng giúp chống xước, chống mài mòn, chống cháy, chịu lực tốt và hạn chế khả năng trơn trượt cho bề mặt sàn. Lớp Paper Decor là bề mặt của các loại sàn công nghiệp ứng dụng công nghệ in hiện đại và được thiết kế tinh xảo mang đến vẻ đẹp chân thực, tinh tế phù hợp với mọi công trình. Lớp cốt gỗ HDF thường sử dụng gỗ của rừng nhiệt đới có tuổi thọ lâu năm tạo nên cốt gỗ HDF với tỷ trọng bột gỗ cao từ 850 – 910kg/m3 cho độ cứng chắc, siêu bền. Lớp đế cân bằng có tác dụng cân bằng và chống ẩm tốt. Còn đối với sàn gỗ kỹ thuật Engineered được cấu tạo hoàn toàn từ 100% cốt gỗ tự nhiên. Thiết kế dạng tấm ghép cho nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với dạng gỗ nguyên thanh solid. Ván sàn ghép thanh có cấu trúc gồm 3 lớp là lớp bề mặt, lớp lõi và lớp đáy. Sàn tự nhiên có cấu tạo đơn giản hơn so với sàn công nghiệp. Tuy nhiên, vì sử dụng cốt gỗ thịt nên ván gỗ tự nhiên sẽ mang lại giá trị thẩm mỹ tinh tế và chân thực hơn rất nhiều so với ván sàn công nghiệp.

Sàn gỗ kỹ thuật có đắt hơn sàn gỗ thịt không?

Thực tế xét về thị trường chung thì ván sàn kỹ thuật engineer có giá rẻ hơn so với sàn gỗ thịt. Giá sàn kỹ thuật khoảng từ 1.000.000 – 2.500.000đ/ m2 còn gỗ thịt solid thì phải từ 1.500.000 – 3.500.000đ/m2 đối với loại nhập khẩu, chuẩn chất lượng. Vì engineer tận dụng triệt để gỗ tự nhiên, cắt thành từng lớp xếp chồng và so le nhau tạo nên thanh gỗ với cấu trúc chắc chắn, độ bền tương đương với solid. Với những người thích kiểu sàn tự nhiên có kích thước lớn, bản to, dài mà muốn tiết kiệm chi phí thì sàn ghép thanh engineered là lựa chọn hợp lý nhất. Các loại gỗ tự nhiên lát sàn nguyên thanh bản to sẽ có giá cao hơn rất nhiều, có thể gấp đôi giá thành so với engineer.

Sàn gỗ kỹ thuật Engineered có dễ bị xước không?

Vì lớp bề mặt được áp dụng công nghệ sơn Klumpp của Đức không chứa kim loại nặng nên có thể tạo độ bóng và khả năng chống trầy xước tốt cho ván sàn. Ngoài ra, bản chất của bề mặt gỗ tự nhiên sẽ càng ngày càng bóng loáng, nhẵn mịn theo thời gian, có nhiều người đi lại trên bề mặt sàn thì ván sàn càng đẹp. Bề mặt vân gỗ uyển chuyển, chân thực và tinh tế tạo hiệu ứng sống động cho không gian và kích thích thị giác người nhìn. Điểm đặc trưng của engineer là mỗi tấm ván sàn đều có bề mặt vân gỗ riêng biệt, màu sắc khác nhau, không tấm ván nào giống tấm nào. Nếu không chịu tác động ngoại lực vượt ngưỡng thì dòng sàn này hoàn toàn rất khó bị trầy xước.

Mua sàn gỗ Engineered ở đâu giá tốt đảm bảo chất lượng?

Để chọn được thương hiệu sàn tự nhiên đảm bảo chuẩn chất lượng, có chính sách bảo hành rõ ràng, gia chủ cần tham khảo trên nhiều nguồn thông tin. TVSG khuyến khích khách hàng nên tìm đến các đơn vị, các nhà phân phối có hệ thống cửa hàng sẽ tạo độ uy tín cao, đáng tin cậy. Hiện nay, Tư Vấn Sàn Gỗ là hệ thống phân phối các thương hiệu sàn cao cấp phủ sóng toàn quốc, có mạng lưới showroom trải dài khắp 3 miền. Phục vụ khách hàng trên mọi miền đất nước, mang lại sự tiện ích và dễ dàng hơn cho khách hàng đến trải nghiệm sản phẩm thực tế. Người dùng có thể tham khảo qua đơn vị này hoặc gọi ngay đến số hotline 0931.833.833 để được tư vấn chi tiết về địa chỉ và dòng sàn tự nhiên nhập khẩu.

]]>
https://tuvansango.com/san-go-ky-thuat-engineered-la-gi/feed 0
Phân biệt các loại gỗ công nghiệp MFC, MDF, HDF & Plywood https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep#respond Thu, 30 Sep 2021 01:41:23 +0000 https://tuvansango.com/?p=3097 more ]]> Hiện nay, trên thị trường vật liệu xây dựng xét về lĩnh vực gỗ có khá nhiều loại gỗ công nghiệp được sử dụng trong ngành nội thất. Tuy nhiên, mỗi loại sẽ có ưu điểm và tính năng khác nhau, không thể lựa chọn theo sở thích vì nó quyết định đến chất lượng sản phẩm. Thực tế, trên 60% khách hàng Việt Nam còn rất mơ hồ về vấn đề này, chưa thể phân biệt được. Vậy nên sử dụng loại gỗ nào và bề mặt nào? Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Nên chọn cốt gỗ và loại bề mặt nào trong công trình nội thất?

Nên chọn cốt gỗ và loại bề mặt nào trong công trình nội thất?

Gỗ công nghiệp là gì?

Gỗ công nghiệp gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ. Phần cốt gỗ sẽ chia ra thành 4 loại phổ biến là ván gỗ MFC, MDF, HDFPlywood. Phần bề mặt thì có 4 kiểu bề mặt thông dụng như Melamine, Laminate, Veneer, Acrylic. Mỗi loại cốt gỗ và bề mặt đều có những ưu điểm, hạn chế cũng như tính ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, xét về lĩnh vực vật liệu gỗ nội thất thì người dùng chỉ nên quan tâm về những loại vừa đề cập. Đây là những loại đã được các chuyên gia trong ngành nhận định và đánh giá cao trong thiết kế và thi công nội thất đa chức năng.

Gỗ công nghiệp là loại gỗ gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ

Gỗ công nghiệp là loại gỗ gồm có 2 phần là phần cốt gỗ và phần bề mặt phủ

Các loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay

Gỗ công nghiệp khá đang dạng và phong phú về chủng loại. Do đó, các chuyên gia trong ngành đã đưa ra 4 loại để khách hàng và những người quan tâm, hoạt động trong lĩnh vực gỗ nắm rõ và biết cách phân biệt sao cho đúng để dễ dàng hơn trong việc tư vấn và ứng dụng.

Ván gỗ MFC (Melamine Faced Chipboard)

Đây là dòng ván chống thấm nước kém nhất trong các loại cốt gỗ hiện nay. Lõi ván được lấy từ các loại cây có tuổi thọ ngắn ngày như bạch đàn, cao su, cây keo, … nén ép lại và sau đó được phủ lớp Melamine trên bề mặt. Ưu điểm của gỗ MFC là màu sắc phong phú, nhẹ, dễ gia công. Hạn chế lớn nhất của dòng ván này là cốt gỗ không mịn vì có nhiều dăm gỗ, có nhiều lổ rỗng li ti, chống ẩm kém. Dòng ván này chỉ phù hợp làm đồ nội thất gia đình, lớp học hoặc tủ bàn văn phòng.

Ván gỗ MFC là dòng ván chống thấm nước khá kém

Ván gỗ MFC là dòng ván chống thấm nước khá kém

Ván gỗ MDF (Medium Density Fiberboard)

Đây là cốt gỗ có mật độ sợi gỗ trung bình, các sợi gỗ được liên kết với nhau bằng chất kết dính kết hợp với một số chất phụ gia ép lại. MDF có tỷ trọng cốt gỗ cao hơn MFC. Bề mặt có phần mịn, ít lổ rỗng và có độ liên kết, chống thấm tốt hơn. Quy trình sản xuất ván MDF có hai loại là quy trình khô và quy trình ướt nhằm tạo ra lõi MDF có chất lượng khác nhau. MDF thường, mật độ sợi gỗ ở mức trung bình đa phần ứng dụng trong các đồ dụng nội thất như bàn ghế, các loại tủ, giường, … Còn MDF cao cấp lõi xanh thường được sử dụng ở những nơi có khả năng chịu độ ẩm và dễ tiếp xúc với nước như khu vực tủ bếp, vách ngăn tolet, … Loại này cho khả năng chống cháy tốt nên thường được ưu tiên sử dụng cho những vật dụng của các công trình công cộng nhiều hơn như văn phòng, chung cư, trường học, bệnh viện, …

Ván gỗ HDF (High Density Fiberboard)

Đây là cốt gỗ có mật gộ sợi gỗ cao nhất trong các loại, được cấu tạo từ hơn 85% là gỗ tự nhiên, phần còn lại là chất kết dính, chất bảo vệ gỗ và phụ gia lành tính. Cốt gỗ HDF có bề mặt mịn, nhẵn, không sần sùi, rất ít hoặc gần như là không có những lổ rỗng li ti trên bề mặt cốt gỗ. HDF có độ nén tỷ trọng Density khá cao từ 850 – 950kg/m3 đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và khả năng chịu lực cực kỳ tốt. Dòng ván này có độ cứng cao, chịu được tải trọng khá lớn. Thường sử dụng chủ yếu để làm sàn gỗ hoặc những đồ nội thất cao cấp, yêu cầu độ bền cao. Đây là dòng ván gỗ có mức giá cao hơn hẳn so với MDF và MFC.

HDF là cốt gỗ cao cấp nhất đảm bảo khả năng chịu lực và sở hữu độ bền cao

HDF là cốt gỗ cao cấp nhất đảm bảo khả năng chịu lực và sở hữu độ bền cao

Ván gỗ ép Plywood

Đây là loại ván được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau theo chiều thớ vân cũa mỗi lớp. Để đánh giá chất lượng của dòng ván ép này còn tùy thuộc vào nguyên liệu gỗ sử dụng và công nghệ sản xuất. Đối với dòng Plywood đảm bảo chất lượng sẽ có tính dẻo dai, chống thấm khá ổn, không cong vênh. Đối với những loại nhập khẩu còn cho khả năng chống nước tốt hơn nhiều lần so với MDF và MFC. Tuy nhiên, Plywood không thể so sánh chất lượng với HDF được. HDF tốt và cứng chắc hơn, cũng như 2 loại sẽ có công dụng khác nhau. Plywood thường dùng cho các hạng mục nội thất như bàn ghế, tủ bếp, tủ quần áo, giường, vách ngăn, … Nhìn chung, loại này tuy có sự dẻo dai, chịu lực nhất định nhưng cũng chỉ khuyên dùng ở những khu vực có độ ổn định cao về độ ẩm và tần suất chịu lực.

Tham khảo thêm: Sự khác biệt giữa sàn gỗ xương cá Chevron và Herringbone

Loại gỗ công nghiệp nào nên dùng cho nội thất nhà ở?

Để có thể trả lời cho câu hỏi này cách chính xác thì người dùng nên xét đến mục đích sử dụng. Ở mỗi loại sẽ có tính năng và ứng dụng khác nhau. Để xét về chất lượng cách khách quan, thì HDF sở hữu chất lượng và độ bền cao nhất, sau đó mới đến Plywood, MDF rồi cuối cùng là MFC. Nếu khách hàng cần chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn gỗ có cốt gỗ HDF với độ nén tỷ trọng Density từ 850kg/m3 trở lên. Còn nếu giá chủ muốn chọn loại ván để làm đồ nội thất thì vẫn khuyên tốt nhất là chọn MDF hoặc Plywood. Vì MFC mật độ sợi gỗ khá thấp rất dễ gây hư hỏng nếu tiếp xúc với độ ẩm và nước thường xuyên.

Nếu chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn có cốt gỗ HDF

Nếu chọn vật liệu để ốp lát nền nhà, công trình thì nên chọn dòng sàn có cốt gỗ HDF

Các loại lớp phủ bề mặt gỗ công nghiệp thông dụng

Bề mặt không chỉ giữ vai trò tạo độ thẩm mỹ cho cốt gỗ mà còn có chức năng bảo vệ an toàn cho người dùng khi sử dụng. Để gỗ công nghiệp có được vẻ đẹp và độ bền nhất định, các nhà sản xuất sẽ phủ lên cốt gỗ một loại bề mặt phù hợp hoặc một lớp sơn. Hiện nay, có 4 loại bề mặt được ưa chuộng và sử dụng phổ biến đó là:

Bề mặt Melamine

Có độ dày rất mỏng chỉ từ 0.4 – 1 rem được phủ lên cốt gỗ MDF hoặc MFC. Sau khi hoàn thiện, cốt gỗ đã phủ lớp bề mặt Melamine sẽ có độ dày trung bình từ 18 – 25mm. Kích thước phổ thông của loại bề mặt này là 1220 x 2440mm hoặc 1830 x 2440mm. Điểm nổi bật ở loại bề mặt Melamine là đa dạng màu sắc từ sáng, trung tính đến tối. Người dùng dễ dàng lựa chọn theo sở thích và nhu cầu của mình. Melamine còn có khả năng chống xước tốt, chống mối mọt, cong vênh. Tuy nhiên, khả năng chống nước rất kém nên chỉ thường được ứng dụng trong các đồ dụng nội thất đặt ở những vị trí khô ráo.

Bề mặt Laminate

Đây là loại bề mặt tổng hợp, có độ dày cao hơn rất nhiều so với Melamine. Độ dày trung bình của loại bề mặt này trung bình từ 0.5 – 1mm tùy vào từng loại. Do đó, các chuyên gia trong ngành mách bạn một mẹo để phân biệt 2 loại bề mặt Melamine và Laminate là thông qua độ dày, chính xác gần như 100%. Tuy nhiên, ở một số dòng phổ thông, bề mặt loại Laminate vẫn chỉ có độ dày khá mỏng là 0.7 – 0.8mm. Đây là loại bề mặt thường được dùng để phủ lên cốt gỗ HDF, MDF hoặc ván dán Okal. Điểm đặc biệt ở kiểu bề mặt này là có khả năng uốn cong rất tốt, nên thường được áp dụng theo công nghệ postforming để làm các loại mặt bàn, mặt ghế, hộc, tủ có nhiều đường gập cong. Laminate được sử dụng phủ lên bề mặt sàn gỗ, ốp tường, làm tủ bếp và các đồ trong gia đình. Laminate có nhiều ưu điểm nổi trội và bền hơn MFC vì có độ dày cao hơn, hệ màu của Laminate cũng đa dạng hơn so với bề mặt Melamine của cốt gỗ MFC.

Laminate thường được các nhà sản xuất dùng để phủ bề mặt sàn gỗ

Laminate thường được các nhà sản xuất dùng để phủ bề mặt sàn gỗ

Bề mặt phủ Veneer

Đây là kiểu bề mặt được làm từ veneer lạng, có độ dày khoảng 0.5mm. Loại bề mặt này thường được dùng để phủ lên cốt gỗ MDF, ván dăm, ván dán hoặc Finger. Sau khi hoàn thành tạo lớp phủ lên bề mặt ván gỗ, nhà sản xuất sẽ tiến hành xẻ gỗ và sơn phủ PU để làm ra các vật dụng nội thất như tủ, giường, bàn, tấm ốp tường, vách ngăn, … Ưu điểm của loại bề mặt này là dễ thi công, chi phí thấp hơn so với các loại khác và có thể tạo ra những đường cong theo thiết kế của nhà sản xuất. Khi lựa chọn dòng ván bề mặt Veneer cần lưu ý chọn loại có cốt gỗ dán phủ. Vì cốt gỗ dán khi gặp nước sẽ hạn chế trương nở hơn cốt bằng MDF hay Okal.

Bề mặt phủ Acrylic

Có tên tiếng anh là Hi Gloss Acrylic. Đây là loại bề mặt được cấu thành từ nhóm nguyên liệu làm từ nhựa dẻo có gốc axit acrylic hoặc axit metacrylic. Ở Việt Nam, Acrylic thường được gọi là Mica hay gỗ bóng gương, có đặc điểm dễ nhận biết là bề mặt khá bóng, sáng và nhẵn. Màu sắc của loại bề mặt Acrylic rất phong phú, đa dạng với hơn 36 mã màu từ màu trơn, metalic đến những vân gỗ sang trọng. Đặc biệt chiều dài có thể lên tới 2.8m ở một số loại, rất phù hợp cho sản phẩm nội thất nào có khổ lớn. Do được sản xuất dưới dạng đùn nhựa ra thành tấm nên Acrylic có tính dẻo dai, ổn định về màu sắc, không bay màu. Acrylic còn được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ. Acrylic nhiệt dẻo có khả năng chịu tác động, chịu nhiệt cao và có thể chống tia cực tím.

Bề mặt Acrylic được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ

Bề mặt Acrylic được giới kiến trúc đặc biệt ưa chuộng bởi nó dễ gia công, bền và nhẹ

Nên chọn loại bề mặt gỗ công nghiệp nào tốt nhất?

Câu trả lời là còn tùy thuộc vào nhu cầu và tính ứng dụng của người sử dụng. Nếu người dùng cần tìm đến loại vật liệu sàn gỗ để ốp lát thì nên lựa chọn bề mặt Laminate. Còn nếu gia chủ muốn chọn loại bề mặt ván chuyên sản xuất đồ nội thất trong nhà thì nên chọn loại Veneer. Hoặc khách hàng thích loại bề mặt sáng bóng, bắt mắt thì có thể tham khảo loại bề mặt phủ Acrylic. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu của từng hạng mục công trình mà việc lựa chọn sẽ khác nhau. Chọn đúng sẽ giúp khách hàng giảm được phần nào chi phí và an tâm về tuổi thọ cũng như độ bền sản phẩm.

Sàn gỗ công nghiệp chuẩn chất lượng thường dùng loại ván và bề mặt nào?

Đây là vấn đề được rất nhiều gia chủ, người dùng quan tâm khi tham khảo về vật liệu sàn gỗ cho nhà ở, công trình của mình. Vì nó liên quan đến nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm, rất khó phân biệt đâu là dòng sản đạt chuẩn chất lượng nếu khách hàng không am hiểu lĩnh vực về gỗ. Do đó, TVSG sẽ cho bạn câu trả lời chính xác đó là nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate loại cao cấp hoặc được nhập khẩu. Tuyệt đối không nên chọn các loại sàn phủ bề mặt khác như Melamine hoặc Acrylic, … Bởi những kiểu bề mặt này không phù hợp và cũng không được các chuyên gia trong ngành khuyên chọn. Mỗi loại bề mặt sẽ có chức năng và công dụng khác nhau. Do đó, gia chủ và người dùng nên lưu ý vấn đề này trước khi lựa chọn và đưa ra quyết định.

Nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate

Nên chọn loại ván sàn làm từ cốt gỗ HDF phủ bề mặt Laminate

Trên đây là những thông tin hữu ích về các loại gỗ công nghiệp thường dùng được tham khảo từ các chuyên gia trong ngành với độ chính xác cao. Hy vọng sẽ phần nào giúp người dùng cập nhật thêm kiến thức về lĩnh vực gỗ. Qua đó, khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc lựa chọn vật liệu cho công trình, nhà ở của mình. Để biết thêm thông tin hữu ích về vật liệu ván gỗ lát sàn, người dùng có thể truy cập vào website tuvansango.com hoặc liên hệ đến số hotline 0931.833.833 để được giải đáp cách chi tiết. Xin cảm ơn!

]]>
https://tuvansango.com/cac-loai-go-cong-nghiep/feed 0
Phong cách Indochine – Bản giao hưởng Tây Ta đầy mê hoặc https://tuvansango.com/phong-cach-indochine https://tuvansango.com/phong-cach-indochine#respond Thu, 09 Sep 2021 10:00:22 +0000 https://tuvansango.com/?p=3067 more ]]> Phong cách thiết kế Indochine sở hữu cho mình những nét đặc trưng đầy mê hoặc. Đông Dương style ưa chuộng gam màu trung tính, sử dụng đồ nội thất bán cổ điển, ốp sàn gỗ là chủ yếu, các họa tiết hoa văn đều mang hơi hướng truyền thống nhẹ nhàng, lôi cuốn. Đây chính là lý do mà hiện nay, những công trình thương mại như homestay, nhà ở, chung cư, căn hộ, biệt thự rất thích lấy cảm hứng từ phong cách này áp dụng vào thiết kế công trình của mình. Xu hướng đầy hoài niệm này hòa quyện giữa chất Tây sang trọng và vẻ đẹp Á Đông ngọt ngào. Cùng Tuvansango.com khám phá ngay nhé!

Phong cách Indochine - Bản giao hưởng Tây Ta đầy mê hoặc

Phong cách Indochine – Bản giao hưởng Tây Ta đầy mê hoặc

Phong cách Indochine là gì?

Phong cách Indochine được hình thành từ nguồn cảm hứng phương Đông và nét đặc trưng phương Tây. Lối kiến trúc này còn được biết đến với cái tên gần gũi hơn là phong cách kiến trúc Đông Dương. Indochina interior design thực tế theo tiếng Pháp là chỉ các nước thuộc bán đảo Đông Dương bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Malaysia. Sự kết hợp này đem lại lối kiến trúc đặc biệt, vừa giữ được bản sắc dân tộc riêng của mỗi nước vừa đảm bảo tính đầy đủ tiện nghi của nền văn minh tiến bộ.

Indochine là phong cách giao thoa giữa nét đẹp dân tộc và lối thiết kế hiện đại

Indochine là phong cách giao thoa giữa nét đẹp dân tộc và lối thiết kế hiện đại

Indochine style ảnh hưởng đến nền kiến trúc Việt Nam như thế nào?

Từ những ngày đầu đặt chân đến nước ta, người Pháp đã mang đến nhiều giá trị mới mẻ về một vùng đất Phương Tây cường thịnh. Nổi bật trong đó là dấu ấn kiến trúc đậm chất Cổ Điển Pháp. Pháp có thời kỳ đô hộ ở Việt Nam rất dài hơn 60 năm. Có những điều đau thương chúng ta không muốn nhớ lại, nhưng không thể phủ nhận Pháp cũng đem lại cho người Việt nhiều giá trị văn minh từ nhân loại và phong cách kiến trúc Indochine là một trong những ví dụ điển hình. Việt Nam có bề dày lịch sử 4000 năm tạo nên một nét văn hóa đặc trưng Á Đông không thể trộn lẫn. Bước chân đến vùng đất Việt, Pháp bị hấp dẫn bởi nét truyền thống mộc mạc. Do đó, Pháp đã lấy cảm hứng từ đây tạo nên một phong cách Indochine hiện đại nhưng vẫn giữ trọn nét hoài cổ lôi cuốn. Emest Hébrard, vị kiến trúc sư đã đặt nền móng đầu tiên cho phong cách này.

Phong cách Đông Dương đi sâu vào văn hóa kiến trúc người Việt cho đến ngày nay

Phong cách Đông Dương đi sâu vào văn hóa kiến trúc người Việt cho đến ngày nay

Những công trình theo lối thiết kế phong cách Đông Dương Indochine đến ngày nay vẫn còn giữ nguyên được giá trị thẩm mỹ của nó như Nhà Hát Lớn, Dinh Độc Lập, … Đây được xem như biểu tượng kiến trúc tiêu biểu của thời hoàng kim tại Sài Gòn. Vào thời điểm đó, phong cách nội thất này được thịnh hành phổ biến trong các ngôi nhà của tầng lớp tư sản, tiểu thị dân.

Tham khảo thêm: Hèm khóa là gì? Các loại hèm khóa phổ biến cho sàn gỗ

Điểm đặc trưng chỉ có ở phong cách nội thất Indochine

Phong cách Đông Dương Indochine có những nét đặc trưng rất riêng, giản dị, mộc mạc luôn để lại sự ấn tượng đặc biệt cho những ai một lần chạm đến. Lối kiến trúc này thể hiện được tinh thần thân thiện, mến khách của người Á Đông. Đây được xem là nghệ thuật của sự sắp đặt, chọn lọc tinh hoa đã tạo nên cảm giác hiện đại mà vẫn rất gần gũi.

Gam màu trung tính

Màu sắc chủ đạo của Indochine Design là những gam màu trung tính như vàng, vàng nhạt, vàng kem, trắng, trắng sữa, trắng xám, … đã tạo nên nét đặc trưng tiêu biểu của phong cách này. Gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với khí hậu nhiệt đới khu vực Đông Dương. Bên cạnh đó, cũng có một số không gian sử dụng màu sắc ấm nóng, nhiệt đới ẩm tạo nên ấn tượng mạnh mẽ như màu vàng cam, tím, đỏ, xanh lá cây, nâu đất, …

Màu sắc chủ đạo của Indochine Design là những gam màu trung tính

Màu sắc chủ đạo của Indochine Design là những gam màu trung tính

Indochine toát lên vẻ mộc mạc, gần gũi, chân thật, như bản chất của con người nơi đây. Những ngôi nhà cũ thời kỳ những năm 1990 của tầng lớp tư sản hầu như đều sơn màu vàng nhẹ hoặc trắng. Đến sau này, khi đã thống nhất đất nước, các ngôi nhà của người Việt vẫn chuộng gam màu này. Dạo quanh những khu phố cổ hiện nay, đâu đó vẫn còn sự hiện diện của những căn nhà cổ của những tiểu thương giàu có với lớp sơn vàng đã phần nào ố màu theo thời gian, hoặc những dãy nhà tập thể có màu vàng đặc trưng.

Đồ nội thất bán cổ điển

Đồ nội thất sử dụng trong phong cách nhà Indochine là sự giao thoa giữa bản sắc dân tộc và sự cách tân của phương Tây. Thời kim cổ, hầu như các ngôi nhà Việt Nam đều có sự xuất hiện của sập gụ, tủ chè, phản, bình phong. Kết hợp cùng với đó là những món đồ hiện đại từ phương Tây như quạt trần, đèn chụp để bàn, đồng hồ quả lắc, … tạo nên một không gian vừa truyền thống vừa hiện đại đầy đủ tiện nghi. Indochine Interior Design được ví như “nụ hôn kiểu Pháp trên môi cô nàng Á Đông” vừa lãng mạn, tinh tế vừa truyền thống, đằm thắm.

Sử dụng chất liệu từ gỗ

Chất liệu sử dụng trong kiến trúc phong cách nội thất Đông Dương thường chuộng các loại vật liệu từ tự nhiên như gỗ, tre. Các loại vật dụng chứa đồ trong nhà đều được làm từ các loại gỗ tự nhiên quý hiếm đem lại giá trị sang trọng, quyền lực cho những gia đình quyền thế. Ngoài ra, tre nứa cũng được sử dụng khá nhiều trong thiết kế thể hiện biểu tượng đặc trưng của Việt Nam. Tre có thể làm bình phong, mành, chõng, … hiện diện ở nhiều gia đình. Ngoài ra, gạch bông cũng là vật liệu được ưa chuộng ở thời điểm đó. Gạch bông thường có họa tiết hoa lá đối xứng theo dạng cổ điển.

Gỗ được sử dụng phổ biến trong lối thiết kế nội thất Indochine

Gỗ được sử dụng phổ biến trong lối thiết kế nội thất Indochine

Hoa văn và họa tiết trang trí truyền thống

Đây được xem là nét đặc trưng của phong cách kiến trúc Đông Dương tại Việt Nam. Dù bị ảnh hưởng nhiều bởi văn hóa phương Tây nhưng người Việt Nam vẫn giữ gìn những nét văn hóa truyền thống, trân trọng nét đẹp riêng của dân tộc. Các họa tiết kỷ hà từ thời Đông Sơn như chim hạc, cây cỏ, hoa lá, trống đồng đến tận ngày nay vẫn còn giữ nguyên được những giá trị thẩm mỹ tinh tế. Bên cạnh đó, những họa tiết trái châu (hình đầu rồng cách điệu ở góc mái), bát bửu (quả bầu, quạt, gươm, quyển sách, đàn, bút, phất trần, cây sáo, …) cũng được áp dụng nhiều vào thiết kế để thể hiện tính dân tộc.

Phù điêu đặc trưng

Những hình phù điêu khắc nổi ở các bức tường phòng khách, cột nhà cũng không thể thiếu khi nhắc đến phong cách nội thất Đông Dương tại Việt Nam. Các hình tượng được sử dụng trong sáng tạo phù điêu là: tượng phật, biểu tượng tứ quý bốn mùa, tứ linh, con rối. Đây đều là những đặc trưng của người Việt Nam.

  • Phật Giáo là tín ngưỡng được tôn trọng ở Việt Nam hướng đến những điều Chân – Thiện – Nhẫn nên được sử dụng nhiều trong trang trí để cầu mong sự an lành.
  • Tứ quý bốn mùa: Tùng – Cúc – Trúc – Mai thể hiện cho sự phú quý, sức khỏe, may mắn quanh năm vạn sự như ý.
  • Hoa sen: là quốc hoa biểu trưng của Việt Nam. Vì vậy, không thể thiếu trong bất kỳ không gian mang đậm tính dân tộc.
  • Tứ linh: Long, Lân, Quy, Phụng những con vật biểu trưng mang lại nhiều may mắn, tài lộc.
  • Con rối: thể hiện nét đặc trưng dân gian của Việt Nam. Nghệ thuật múa rối cũng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới – một niềm đáng tự hào của giá trị văn hóa truyền thống.

Vì sao phong cách Indochine hiện đại đều sử dụng sàn gỗ?

Sàn gỗ là vật liệu cao cấp, hiện đai, an toàn và mang giá trị cao. Đồng thời, ẩn sâu trong vẻ đẹp của gỗ là nét đẹp tinh túy thuần tự nhiên, mang đậm chất dân tộc Việt. Ván sàn là biểu tượng của sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại. Do đó, hầu hết các ngôi nhà hạng sang đều sử dụng sàn ván gỗ để ốp lát. Indochine là phong cách mang đậm nét truyền thống cùng sự giao thoa của nền kiến trúc phương tây hiện đại. Bởi vậy, hầu như những công trình theo lối thiết kế Đông Dương đều ốp ván sàn. Dòng vật liệu này góp phần tạo nên Indochine đậm chất hiện đại.

Sàn gỗ là vật liệu thể hiện rõ nét tinh thần và ý nghĩa của lối kiến trúc Đông Dương

Sàn gỗ là vật liệu thể hiện rõ nét tinh thần và ý nghĩa của lối kiến trúc Đông Dương

 

Gia chủ nên chọn sàn gỗ màu trung tính như nâu, vàng nâu, nâu xám, … sẽ phù hợp với phong cách thiết kế Indochine. Ngoài ra, nên chọn bề mặt vân gỗ nhám sần theo công nghệ Luxury Matt, EIR, Pearl, … sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp của lối style này. Tùy theo sở thích, kiến trúc của từng công trình mà việc lựa chọn mẫu ván sàn sẽ khác nhau. Tham khảo ý kiến của các nhà thiết kế sẽ giúp bạn lựa chọn đúng và dễ dàng hơn.

Tham khảo thêm: Sàn gỗ có những cấp độ chống nước nào?

Những lý do khiến phong cách Indochine style được người Việt Nam ưa chuộng?

Indochina Interior Design đã từng có thời gian hoàng kim khá dài trong lối kiến trúc của người Việt. Không chỉ được ưa chuộng vào thời kỳ Pháp thuộc mà đến tận ngày nay, phong cách này vẫn được nhiều người đón nhận và sử dụng trong nhiều công trình dân cư lẫn thương mại. Vậy tại sao phong cách này lại được ưa chuộng đến vậy?

  • Style này gói gọn những tinh hoa của tinh thần dân tộc Việt khiến chúng ta tự hào về những giá trị thẩm mỹ riêng biệt của mình.
  • Sử dụng những vật liệu từ thiên nhiên, đem những điều bình dị nhất vào trong họa tiết trang trí khiến cuộc sống của con người trở nên thanh bình, giản dị.
  • Vừa có nét đẹp truyền thống nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ tiêu chí sống tiện nghi, hiện đại từ phương Tây.
Đông Dương Style thể hiện rõ nét những tinh hoa của dân tộc Việt nên được ưa chuộng

Đông Dương Style thể hiện rõ nét những tinh hoa của dân tộc Việt nên được ưa chuộng

Những giá trị đẹp đẽ, chân mỹ luôn là điều hấp cho bất kỳ ai yêu thích cái đẹp. Indochine Style được xem là phong cách sở hữu nét đẹp quyến rũ trong thiết kế, không chỉ của người Việt Nam mà còn cả ở những nước Đông Dương khiến nhiều người say đắm.

Indochine Style phù hợp với kiểu thiết kế nội thất nào hiện nay?

Nếu như ngày xưa, phong cách kiến trúc Đông Dương chỉ phổ biến ở tầng lớp tư sản, tiểu thị dân thì ngày nay, phong cách này có thể ứng dụng trong bất kỳ không gian nào miễn bạn là người yêu phong cách hoài cổ, yêu nét đẹp truyền thống. 5 dạng công trình được ưa chuộng khi sử dụng yếu tố Đông Dương hiện nay là:

  • Nhà vườn phong cách Indochine thông thoáng
  • Căn hộ phong cách Indochine hiện đại
  • Nhà ở phong cách Indochine nhẹ nhàng
  • Biệt thự phong cách Indochine đẳng cấp
  • Homestay phong cách Indochine hoài niệm
Indochina Interior Design phù hợp cho nhiều công trình đậm chất nghệ thuật

Indochina Interior Design phù hợp cho nhiều công trình đậm chất nghệ thuật

Từ nhà vườn, căn hộ, nhà ở, biệt thự đến homestay đến phòng ngủ phong cách indochine, … đều có thể ứng dụng style này vào thiết kế. Không khó để bạn có thể bắt gặp những quán cafe, quán ăn thiết kế theo phong cách Đông Dương với những điểm nhấn như gạch bông, nền tường vàng, vải hoa văn con công, giỏ tre đan trang trí, … Những ngôi nhà thiết kế theo Indochine Style thường không yêu cầu không gian quá rộng rãi. Một góc nhỏ mang nét phương Đông cũng đem lại điểm nhấn cho ngôi nhà, tạo cảm giác thư thái chính từ những điều mộc mạc. Từ những ngôi nhà nhỏ xinh đến cao cấp, bề thế đều có thể ứng dụng phong cách này vào thiết kế nội thất Indochine design.

]]>
https://tuvansango.com/phong-cach-indochine/feed 0
Sàn gỗ có những cấp độ chống nước nào? https://tuvansango.com/san-go-co-nhung-cap-do-chong-nuoc-nao https://tuvansango.com/san-go-co-nhung-cap-do-chong-nuoc-nao#respond Thu, 22 Jul 2021 04:02:10 +0000 https://tuvansango.com/?p=2648 more ]]> Hiện tại, gỗ sàn công nghiệp chống nước được ưu chuộng như một làn sóng mạnh. Dòng ván sàn này sở hữu nhiều tính năng vượt trội hơn cả, tích hợp mọi ưu điểm của các loại sàn ốp lát khác. Đặc biệt, lớp bề mặt được thiết kế chân thực, không khác gì với gỗ tự nhiên tạo sự sống động cho không gian sử dụng. Thế nhưng, điều mà chủ nhà lo lắng khi lựa chọn ván sàn gỗ công nghiệp là mức độ chống nước. Bởi yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình. Vậy bạn đã biết gì về 5 cấp độ chống nước của sàn gỗ chưa? Tác hại nghiêm trọng khi lắp đặt ván sàn có độ trương nở cao là như thế nào? Để tìm ra câu trả lời chính xác, cùng tuvanasngo.com tham khảo bài viết dưới đây!

5 cấp độ chịu nước của gỗ sàn công nghiệp được các chuyên gia khuyến nghị nên dùng

5 cấp độ chịu nước của gỗ sàn công nghiệp được các chuyên gia khuyến nghị nên dùng

Độ trương nở của ván sàn gỗ công nghiệp là gì?

Là thước đo để xác định độ chống nước ở mỗi loại gỗ lót sàn công nghiệp. Để thử khả năng chống thấm nước, các tấm ván sau khi được ngâm nước trong thời gian nhất định, thông thường là 24 giờ. Sau đó lấy ra, dùng thước chuyên dụng để đo mức độ trương nở của lớp cốt gỗ sau khi ngâm. Đối chiếu chiều dày của tấm gỗ loại đó trước và sau khi ngâm nước sẽ đánh giá được khả năng chịu nước của nó. Độ trương nở càng cao cho thấy độ chống nước càng thấp.

Độ trương nở là cơ sở để xác định độ chống thấm nước ở mỗi loại gỗ công nghiệp lát sàn

Độ trương nở là cơ sở để xác định độ chống thấm nước ở mỗi loại gỗ công nghiệp lát sàn

5 cấp độ chống thấm nước của ván lót sàn công nghiệp bạn cần biết

Theo các chuyên gia nhận định, cấp độ chống nước ở ván sàn quyết định phần lớn đến độ bền và chất lượng của công trình lắp đặt ván sàn. Dựa vào các bài test nghiêm ngặt, những người hoạt động trong ngành sàn gỗ thâm niên chia ra thành 5 cấp mức độ chống nước, cụ thể như sau:

Cấp độ 1 độ trương nở dưới 18% (AQ1)

Độ trương nở ở những dòng sàn phổ thông, được kiểm định khắt khe về chất lượng thì cấp khả năng chống thấm nước đạt ở mức 1 dưới 18% cũng được xếp vào dòng sàn đạt tiêu chuẩn từ viện kiểm soát chất lượng quốc tế. Thông thường, những dòng sàn xuất xứ ở các nước như Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Bỉ sẽ đảm bảo độ chống thấm nước ở sàn gỗ đạt cấp độ 1. Sau 24 giờ ngâm nước, chiều dày tấm ván thay đổi trong ngưỡng bằng hoặc dưới 18% vẫn được chấp nhận và hoàn toàn đảm bảo tiêu chuẩn cho một công trình sử dụng lâu dài.

Độ trương nở dưới 18% thuộc cấp độ 1 đảm bảo chống nước an toàn cho công trình nội thất

Độ trương nở dưới 18% thuộc cấp độ 1 đảm bảo chống nước an toàn cho công trình nội thất

Cấp độ 2 độ trương nở dưới 12% (AQ2)

Những dòng sàn gỗ chịu nước sau khi trải qua 24 giờ ngâm nước mà độ dày có sự chênh lệch, trương nở lên khoảng 12% thì có thể xếp chúng vào hệ cận cao cấp. Cốt gỗ HDF sau khi bị ngâm nước trong 1 ngày, phồng lên khoảng 12% sẽ được nhận định về mức độ chống thấm nước ở mức vừa phải, khuyên dùng cho những công trình nhà ở với mật độ đi lại tương đối. Đối với hầu hết ai cũng cần tìm vật liệu ván sàn dùng cho nhà ở, chung cư, căn hộ thì các dòng sàn có độ trương nở dưới 12% sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Giá thành sẽ rẻ hơn so với các dòng sàn cao cấp có khả năng chịu nước ở cấp độ 3, 4, 5.

Cấp độ 2 cho độ trương nở dưới 12% đảm bảo tiêu chuẩn về độ chống thấm nước đạt chuẩn

Cấp độ 2 cho độ trương nở dưới 12% đảm bảo tiêu chuẩn về độ chống thấm nước đạt chuẩn

Cấp độ 3 độ trương nở dưới 10% (AQ3)

Đây là cấp mức độ chịu nước đạt mức cận cao cấp. Đối với những dòng sàn ngâm nước sau 24 giờ mà chiều dày chỉ chênh lệch bằng hoặc dưới 10% chứng tỏ chất lượng của tấm ván cũng đạt ở mức ổn định. Sau thời gian ngâm trong nước, kết cấu của tấm ván không có sự thay đổi quá nhiều, như lớp cốt gỗ không bị trương nở, phồng lên vượt ngưỡng hay bề mặt không nổi các hạt mụn li ti, thậm chí vị trí rãnh hèm khóa cũng không bị thay đổi cấu trúc. chứng tỏ sản phẩm đó chuẩn chất lượng, người dùng có thể an tâm lựa chọn. Những dòng sàn có độ trương nở dưới 10% thường cũng được nhập khẩu từ châu Âu hoặc các nước châu Á phát triển. Các dòng sàn nội địa hoặc không rõ ràng về nguồn gốc sẽ không đảm bảo tiêu chí trên.

Cấp độ 3 với độ trương nở dưới 10% cho mức độ chống thấm nước ổn định

Cấp độ 3 với độ trương nở dưới 10% cho mức độ chống thấm nước ổn định

Cấp độ 4 độ trương nở dưới 8% (AQ4)

Đây là cấp độ cũng được các chuyên gia đánh giá là chuẩn cao cấp. Những tấm sàn ngâm trong nước suốt 24 giờ Mặc dù vậy chiều dày chênh lệch chỉ bằng hoặc dưới 8% cho thấy những dòng sàn này cũng thuộc hệ cao cấp. Và dĩ nhiên, độ chịu nước ở một tấm ván phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như nguyên liệu được lấy từ những cây gỗ thật nào, độ nén tỷ trọng cao hay thấp, chất keo kết dính đảm bảo tiêu chí an toàn nhưng liên kết tốt hay không, chất liệu lớp bề mặt giấy papper décor, lớp đáy cân bằng cuối cùng lắp đặt chất liệu nào, công nghệ sản xuất theo tiêu chuẩn ở đâu. Đây là những yếu tố cấu thành nên một tấm ván có khả năng chống thấm nước ở cấp độ nào. Theo nguồn tin từ các chuyên gia đầu ngành gỗ, chỉ những dòng sàn sản xuất ở các tập đoàn châu Âu lớn hoặc các nhà máy nổi tiếng ở các nước châu Á phát triển mới có thể đảm bảo ván sàn chống nước đạt cấp độ 4, có độ trương nở dưới 8%.

Cấp độ 4 có độ trương nở dưới 8% được các chuyên gia đánh giá thuộc dòng sàn chống nước tiêu chuẩn

Cấp độ 4 có độ trương nở dưới 8% được các chuyên gia đánh giá thuộc dòng sàn chống nước tiêu chuẩn

Cấp độ 5 độ trương nở dưới 5% (AQ5)

Đây là cấp độ xác định về chất lượng tốt nhất ở gỗ công nghiệp lát sàn. Những dòng sàn nào chịu được môi trường ngâm nước trong 24 giờ mà gần như vẫn giữ nguyên độ dày tấm ván, chỉ trương nở lên trong khoảng dưới 5% cho thấy dòng sàn này thuộc hệ cao cấp. Thường những thương hiệu sàn gỗ chịu nước châu Âu đến từ Malaysia mới có thể đảm bảo tiêu chí chống nước ở cấp độ 5.

Cấp độ 5 có độ trương nở dưới 5% cho mức độ chống nước cực kỳ cao

Cấp độ 5 có độ trương nở dưới 5% cho mức độ chống nước cực kỳ cao

Bài thử khá khắt khe đối với những thương hiệu được công bố chống nước trong 24 giờ hoặc 48 giờ. Các tấm ván gần như không thay đổi kích thước chiều dày, sẽ chứng minh khả năng chịu ngấm nước cực tốt, hoàn toàn phù hợp lắp đặt trong môi trường có độ ẩm cao. Các dòng sàn chịu nước đạt cấp độ 5 có độ trương nở dưới 5% chắc chắn sẽ được bảo hành ngập nước. Giá thành không rẻ Tuy nhiên đổi lại sản phẩm thuộc cấp độ 5 giúp người mua an tâm tuyệt đối trong suốt quá trình lắp đặt.

Độ trương nở liên quan như thế nào đến mức độ chịu nước ở sàn gỗ?

Nhận định dễ hiểu nhất cho truy vấn này đó là độ trương nở càng cao cho thấy mức độ chống thấm nước ở dòng sàn đó càng thấp. Do đó, đây được xem là thông số kỹ thuật quan trọng quyết định đến chất lượng của một loại sàn bất kỳ. Để có thể đánh giá dòng sàn đó chống nước tốt hay không, khách hàng cần hiểu và nắm được cấp độ trương nở của vật liệu ván sàn ở mức nào.

Các nhà phân phối, nhà bán cần đưa ra một con số cụ thể hoặc thông tin được niêm yết rõ ràng sẽ đảm bảo chắc chắn về khả năng sàn gỗ chịu nước công nghiệp. Còn nếu cứ quảng cáo chung chung rằng, dòng sàn của bên hãng tôi bảo hành chịu nước 24 giờ, 48 giờ hoặc có những cơ sở khẳng định dòng sàn của họ chống nước lên đến 72 giờ. Vậy người tiêu dùng phải đặt ra nghi vấn, căn cứ nào để đưa ra kết luận đó. Những brand sàn uy tín, đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ được nhà bán công bố rõ ràng về cấp mức độ chịu nước từ 1 đến 5. Nếu vượt ngưỡng 18% chứng tỏ dòng sàn đó khả năng chịu nước kém hoặc công ty không đáp ứng rõ ràng cho khách hàng thông tin trên thì bạn nên đắn đo.

Tham khảo thêm: Phong cách scandinavian là gì & Cách kết hợp với sàn gỗ

Tác hại nghiêm trọng khi lắp đặt sàn gỗ có độ trương nở cao

Khi sử dụng dòng nào mà có độ trương nở quá cao, vượt hơn 18% so với các cấp độ được các chuyên gia trong ngành quy định thì chắc chắn rằng, mức độ chịu nước có loại sàn đó sẽ rất kém. Và nếu đưa vào sử dụng, sau một thời gian, khi công trình lót sàn gỗ chịu độ ẩm liên tục hay gặp trường hợp tiếp xúc nước, sàn sẽ bị phồng rộp, cốt gỗ bị trương nở lên, gây hư hỏng toàn bộ không gian ốp ván sàn. Lúc này, người mua sẽ phải chịu một chi phí sửa chữa khá lớn hoặc thậm chí không thể dùng lại được nữa. Vì Thế, từ ban đầu, khuyên mọi người nên tìm đến những địa chỉ mua hàng uy tín, chuyên nhập khẩu và phân phối độc quyền các brand ván sàn được tin dùng trên toàn quốc để lắp đặt lâu dài và không phải tốn bất kỳ chi phí nào thêm cho việc sửa chữa khi đưa vào lắp đặt.

Dùng loại gỗ lát sàn chịu nước từ cấp độ 1 đến 5 giúp đảm bảo không gian luôn như mới

Dùng loại gỗ lát sàn chịu nước từ cấp độ 1 đến 5 giúp đảm bảo không gian luôn như mới.

Mặt khác, nếu chọn những dòng sàn chất lượng thấp, có khả năng chống nước kém, không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng mà còn tốn rất nhiều chi phí cho các hạng mục vật tư, phụ kiện, thợ thi công, … Thậm chí là phải thay mới nếu sàn nhà bạn rơi vào những trường hợp trên.

Nên lựa chọn sàn gỗ có mức độ chịu nước cấp độ mấy để sử dụng?

Sàn gỗ chịu nước số 1 là loại nào? Tùy theo nhu cầu và mục đích lắp đặt, người tiêu dùng có thể lựa chọn các dòng ván sàn có cấp độ từ 1 đến 5. Ở mỗi cấp độ sẽ có mức độ chống thấm nước khác nhau. Và dĩ nhiên, mức độ 5 sẽ cho độ chống thấm nước cao nhất và giảm dần theo từng cấp độ. Lưu ý quan trọng là người tiêu dùng không nên chọn mua những dòng gỗ lát sàn chịu nước thấp hơn cấp độ 1, nghĩa là có độ trương nở lớn hơn 20%. Những dòng sàn khi ngâm trong nước sau 24 giờ sẽ cho ra kết quả rất rõ ràng. Phần trăm độ trương nở càng thấp cho thấy loại sàn đó chống nước càng tốt.

Hillman là dòng sàng siêu chống nước chuyên dụng cho vùng biển

Hillman Malaysia là dòng sàn gỗ siêu chịu nước Malaysia được xác định cao trên thị trường Hiện tại.

Ngày nay, những brand ván sàn được sản xuất tại Malaysia đang các chuyên gia ngành gỗ, nhà thầu xây dựng, các nhà thiết kế và khách hàng xác định khá cao về tiêu chí chống nước. Điển hình là thương hiệu Hillman – Sàn gỗ chuyên dụng cho vùng biển. Đây là dòng sàn chịu được mọi yếu tố thời tiết, phù hợp lắp ở những khu vực có độ ẩm cao, thường xuyên chịu tác động bởi nước. Dòng sàn này cho khả năng chống chống nước lên đến 48 tiếng đồng thời vẫn đảm bảo hàm lượng formaldehyde ở mức cho phép, và được bảo hành ngập nước trong 48 giờ. Hoặc người dùng có thể tham khảo các brand ván sàn nhập khẩu trực tiếp từ châu Âu hoặc các nước châu Á phát triển như Floorpan, Artfloor, Lamton, Dongwha, … để có thể yên tâm về chất lượng được đảm bảo tuyệt đối.

]]>
https://tuvansango.com/san-go-co-nhung-cap-do-chong-nuoc-nao/feed 0
[Cảnh báo] Tác hại của việc sử dụng sàn gỗ cốt xanh đối với sức khỏe https://tuvansango.com/tac-hai-cua-san-go-cot-xanh-doi-voi-suc-khoe https://tuvansango.com/tac-hai-cua-san-go-cot-xanh-doi-voi-suc-khoe#respond Mon, 05 Jul 2021 08:31:19 +0000 https://tuvansango.com/?p=2473 more ]]> Sàn gỗ công nghiệp cốt xanh đã có mặt trên thị trường Việt Nam khá lâu. Dòng sàn làm từ HDFMR tạo nên làn sóng cả một thời gian dài. Không rõ nguồn gốc, không rõ cấu tạo nhưng vì các đơn vị, các nhà sản xuất đã tạo nên bề nổi khá ấn tượng cho nó là chống nước, chống mối mọt siêu đỉnh, khắc phục mọi nhược điểm ở ván sàn làm từ cốt gỗ HDF trắng thông thường. Nhưng sự thật có đúng như vậy? Ván sàn lõi xanh có thật sự tốt? Tác hại của việc sử dụng sàn ván gỗ cốt xanh cho nhà có trẻ nhỏ có thể bạn không ngờ tới. Để tìm ra câu trả lời chính xác cho dòng sàn lõi xanh này, hãy cũng TVSG tìm ra câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Sử dụng sàn gỗ cốt xanh không rõ nguồn gốc ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người dùng

Sử dụng sàn gỗ công nghiệp cốt xanh không rõ nguồn gốc ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người dùng

Sàn gỗ công nghiệp cốt xanh là gì?

Sàn gỗ cốt xanh là gì? HDFMR (Green High Density Fiberboard) là cốt gỗ ép. Được nén với tỷ trọng (Density) tương đương với HDF lõi trắng tự nhiên trong khoảng 850 – 910kg/ m3. Độ nén càng cao sẽ cho khả năng chống nước, chống mối mọt, chịu lực càng tốt. Còn màu xanh trong lõi gỗ không quyết định đến chất lượng sàn gỗ. Green HDF được các nhà sản xuất xuất cho thêm hợp chất Đồng (II) hiđrôxit hoặc bột màu công nghiệp vào để tạo màu. Đây là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước. Thành phần này thường chỉ thấy trong ngành sản xuất công nghiệp và không khuyến khích sử dụng trong các vật dụng tiếp xúc thường xuyên với người dùng.

HDF cốt xanh trộn thêm thành phần là bột màu hoặc hợp chất hóa học công nghiệp Cu(OH)2

HDF cốt xanh trộn thêm thành phần là bột màu hoặc hợp chất hóa học công nghiệp Cu(OH)2

Cấu tạo sàn gỗ cốt xanh có gì đặc biệt?

Theo dẫn chứng từ tập đoàn chuyên sản xuất gỗ Faus đến từ Tây Ban Nha nhận định: Màu xanh trong cốt gỗ HDF được lấy từ màu công nghiệp organic. Nó được xem như màu đặc trưng sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất công nghiệp. Màu xanh chỉ có hiệu ứng về hình ảnh và sẽ nhạt dần theo thời gian. Nó không quyết định đến chất lượng cốt gỗ. Tại Việt Nam, HDF Green đa phần đều sử dụng thuốc nhuộm công nghiệp không qua kiểm định. Đánh vào thị hiếu của người Việt Nam là thích sự mới lạ, các đơn vị đã tạo nên bề nổi cho loại cốt gỗ này không đúng với chất lượng thật sự. Cấu tạo thật sự của sàn gỗ công nghiệp cốt xanh gồm 4 lớp cơ bản:

Cấu tạo của lõi gỗ Green HDF tương tự như cốt gỗ trắng

Cấu tạo của lõi gỗ Green HDF tương tự như cốt gỗ trắng bổ sung thêm thuốc nhuộm công nghiệp

  • Lớp phủ bề mặt: Được cấu tạo từ hợp chất Oxit nhôm Al2O3 và sợi thủy tinh tạo ra lớp phủ trong suốt giúp chống xước, chống mài mòn, chống cháy, chịu lực tốt và hạn chế khả năng trơn trượt cho bề mặt sàn.
  • Lớp Paper Décor: Bề mặt của ván sàn cốt xanh ứng dụng công nghệ in hiện đại và được thiết kế tinh xảo mang đến vẻ đẹp cho sàn.
  • Lớp cốt gỗ HDFMR: Sử dụng bột gỗ tự nhiên nén ép với tỷ trọng khác nhau, độ nén càng cao khả năng chịu lực càng tốt. Sau đó, các nhà sản xuất cho thêm bột màu hạy hợp chất Cu(OH)2 có màu xanh lơ trộn chung với bột gỗ trong quá trình thành phẩm để tạo màu cho cốt gỗ. Mang lại hiệu ứng bắt mắt và nổi bật. Màu xanh không hề có khả năng chống thấm nước, chống mối mọt và côn trùng.
  • Lớp đế cân bằng: Có tác dụng cân bằng và chống ẩm như các dòng sàn khác.

Sàn gỗ công nghiệp cốt xanh có tốt không?

Để trả lời chính xác cho câu hỏi Sàn gỗ cốt xanh có tốt không? cần dựa vào 2 yếu tố. Một là thành phần tạo nên màu xanh của cốt gỗ HDF được lấy từ đâu, đã qua kiểm định chưa? Nếu thành phần được kiểm soát, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng thì tốt. Nhưng không đồng nghĩa là chất lượng có phần vượt trội hơn HDF lõi trắng. Yếu tố thứ hai là chỉ có thể quyết định khả năng chịu lực, chống nước, chống mối mọt ở tỷ trọng nén (Density) là bao nhiêu? Tỷ trọng nén ép càng cao sẽ cho khả năng chịu lực, chống thấm nước, chống côn trùng tấn công càng tốt. Có thể khẳng định, HDF Green tốt khi thành phần cấu tạo đảm bảo mọi tiêu chí. Về khả năng chống nước, chống mối mọt của cả 2 loại HDFMR và HDF trắng tự nhiên đều như nhau nếu Density và công nghệ sản xuất tương đồng nhau.

  • Màu trong lõi gỗ Green HDF không có tác dụng chống thấm nước vượt trội như các đơn vị quảng cáo.
  • Hợp chất tạo nên màu xanh của HDFMR không có khả năng chống mối mọt, côn trùng. Nếu có tính năng đó thì cũng chỉ là do chứa thành phần độc hại khiến các loại mối, côn trùng không thể xâm nhập, ăn cốt gỗ được nhưng ngược lại không hề tốt cho sức khỏe người dùng.
  • Giá thành bị thổi phồng, cao hơn nhiều so với cốt gỗ HDF trắng tự nhiên. Chất lượng của sàn gỗ cốt xanh thì không xứng đáng với mức giá đó.
Đa phần các loại sàn cốt xanh không rõ nguồn gốc đều không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng

Đa phần các loại sàn cốt xanh không rõ nguồn gốc đều không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng

Được cấu tạo từ 80 – 85% bột gỗ tự nhiên, chất phụ gia, keo kết dính và hợp chất Cu(OH)2 hoặc thành phần tương tự để tạo màu. Từ đó cho thấy, thành phần của lõi xanh không thể quyết định đến chất lượng sản phẩm. Màu có trong cốt gỗ chủ yếu là để phân biệt các chi tiết khác nhau của những dòng sản phẩm nhằm tăng tính đa dạng và thu hút người dùng. Do đó, ván sàn lõi xanh tốt hay không cần xét đến thành phần trong cấu tạo của nó.

Tác hại không ngờ khi sử dụng sàn gỗ cốt xanh đặc biệt nguy hiểm cho người già và trẻ nhỏ

Chất tạo màu có trong cốt gỗ xanh không qua kiểm định, không có nguồn gốc rõ ràng trên 90% sẽ là những dòng sàn không đảm bảo chất lượng, chắc chắn gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và sức khỏe người dùng. Đặc biệt là đối với những gia đình có người già và trẻ nhỏ. Hợp chất hóa học tạo màu có trong lõi gỗ rất độc hại. Thường không được khuyên dùng cho các sản phẩm thường xuyên tiếp xúc với người cách trực tiếp. Hàm lượng phát thải Formaldehyde trong thành phần tạo màu xanh cho cốt Green HDF rất cao, vượt ngưỡng so với mức quy định. Người dùng hít phải lâu ngày sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ hô hấp và hệ thần kinh.

HDFMR có nồng độ khí thải Formaldehyde cao, khá nồng và rất độc hại

Màu xanh công nghiệp của HDFMR có nồng độ khí thải Formaldehyde cao, khá nồng và rất độc hại

Đối với những gia đình có trẻ nhỏ, việc vui đùa, tiếp xúc tay chân trực tiếp trên nền nhà thường xuyên có nguy cơ gây bệnh về da cho bé. Bột màu công nghiệp rất độc hại, dù là hít phải khí thải phát ra từ cốt gỗ hay tiếp xúc trực tiếp với thành phần hóa học đó đều không tốt. Người dùng cần cẩn thận tham khảo thông tin chính xác hơn trước khi quyết định chọn mua dòng sàn này. Ngoài ra, sàn gỗ cốt xanh HDFMR còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến người trực tiếp đứng ra sản xuất và cả môi trường, cụ thể như:

  • Màu công nghiệp có nồng độ khí thải Formaldehyde cao, khá nồng và vô cùng độc hại, nếu ngửi trong thời gian quá lâu sẽ gây biến chứng nghiêm trọng đến hệ hô hấp và hệ thần kinh của con người.
  • Trong quá trình thành phẩm, thành phần Cu(OH)2 hoặc hợp chất tương tự tạo nên màu xanh bị phóng thích ra bên ngoài, gây ô nhiễm môi trường nếu sản phẩm này sản xuất đại trà.
  • Gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người trực tiếp đứng trong dây chuyền sản xuất vì trực tiếp tiếp xúc với thành phần hóa học Đồng II Cu(OH)2.
  • Hợp chất tạo nên màu xanh trong cốt gỗ không được khuyến nghị sử dụng, gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp nếu hít và tiếp xúc trực tiếp trong thời gian dài.

Tham khảo thêm: Các loại vân gỗ tự nhiên đẹp được dùng phổ biến trong lĩnh vực nội thất

Sàn gỗ cốt xanh loại nào tốt?

Khi đã nắm được những thông tin chính xác về sàn cốt xanh HDF Green thì ít nhiều khách hàng đang quan tâm đến vật liệu ván sàn sẽ đặt ra câu hỏi vậy sàn gỗ cốt xanh loại nào tốt? Khi nắm được các tiêu chí quyết định đến chất lượng sản phẩm, người dùng sẽ không còn quan tâm đến loại sàn đó là cốt xanh hay cốt trắng tự nhiên. Vì bản chất màu xanh không quyết định đến chất lượng ván sàn như khách hàng từng nghĩ. Để chọn được dòng sàn chất lượng, người dùng chỉ cần dựa vào các tiêu chí sau:

Các loại sàn nhập khẩu chính hãng đều đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn

Các loại sàn nhập khẩu chính hãng đều đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn

  • Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm: Những dòng sàn nhập khẩu từ châu Âu hoặc các nước phát triển châu Á như Malaysia, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, Việt Nam, … sẽ đảm bảo chuẩn chất lượng.
  • Tỷ trọng HDF của cốt gỗ: Đạt từ 850 – 910 kg/m3 cho khả năng chịu lực, chống nước tốt.
  • Độ trương nở của dòng sàn: Chỉ nên lựa chọn các dòng sàn có độ trương nở ≤ 20%.
  • Lựa chọn dòng sàn có hàm lượng phát thải Formaldehyde đạt chuẩn E1 để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sức khở người dùng.
  • Công nghệ bề mặt nên lựa chọn đạt tiêu chuẩn châu Âu để đảm bảo vẻ đẹp chân thực, tinh tế.
  • Có bảo hành chống nước và chống mối mọt rõ ràng.
  • Chỉ số chịu lực nên lựa chọn các dòng sàn đạt từ AC3/ Class 31 trở lên.

Giá sàn gỗ cốt xanh có cao như bạn nghĩ?

Trên thị trường hiện nay, giá của sàn công nghiệp cốt xanh có phần cao hơn ván sàn HDF lõi trắng. Đánh vào tâm lý của người dùng Việt thích sự mới lạ nên các đơn vị sản xuất, các nhà phân phối dòng sàn cốt xanh này đã thổi phồng chất lượng khiến khách hàng nhận định sai. Tính năng của dòng sàn HDF trắng và HDFMR là như nhau. Chất lượng được đánh giá dựa trên độ nén tỷ trọng (Density) và công nghệ sản xuất. Còn màu xanh của Green HDF lấy từ bột màu hay hợp chất Đồng (II) không có khả năng chống nước, chống ẩm, chống mối, chống cháy. Giá của ván sàn cốt xanh trên thị trường hiện nay rơi vào khoảng từ 400.000đ/ m2 loại 8mm trở lên. Người dùng nên cân nhắc và tham khảo thông tin chính thống cách kỹ lưỡng để không phải mất tiền vào những sản phẩm không đem lại giá trị tương xứng mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Do đó, giá sàn gỗ cốt xanh không hề cao như bạn nghĩ.

Giá sàn gỗ công nghiệp cốt xanh Green HDF không cao như giá trị của loại này mang lại

Giá sàn gỗ công nghiệp cốt xanh Green HDF không cao như giá trị của loại này mang lại

Qua những thông tin trên, chắc hẳn người dùng đã phần nào hiểu rõ thực hư về sàn gỗ công nghiệp cốt xanh. Khi nắm được kiến thức thực sự của dòng sàn này, khách hàng sẽ dễ dàng phân biệt đâu là cốt gỗ sạch, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Màu trong cốt gỗ Green HDF được tạo ra từ bột màu hoặc hợp chất hóa học công nghiệp, không có khả năng tăng cường chất lượng. Khuyên bạn nên lát sàn gỗ công nghiệp HDF trắng tự nhiên dòng nhập khẩu, vừa mang lại giá trị chất lượng chuẩn vừa đảm bảo yếu tố an toàn tuyệt đối. Nếu cần thêm thông tin về, người dùng có thể gọi đến số hotline 0931 833 833 để được hỗ trợ. Chúc bạn chọn được dòng sàn với cốt gỗ tốt, sạch và an toàn.

]]>
https://tuvansango.com/tac-hai-cua-san-go-cot-xanh-doi-voi-suc-khoe/feed 0